Một tia sáng tới vuông góc với mặt bên của một lăng kính có chiết suất n= \( \sqrt 2 \) và góc chiết quang A=300. Góc lệch của tia sáng qua lăng kính là:A.D=130. B.D=220. C.D=50. D.D=150.
Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng của I-âng. Hai khe hẹp cách nhau 1mm, khoảng cách từ màn quan sát chứa hai khe hẹp là 1,25m. Ánh sáng dùng trong thí nghiệm gồm hai ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ1=0,64 µm và λ2=0,48 µm. Khoảng cách từ vân sáng trung tâm đến vân sáng cùng màu với nó gần nó nhất là:A.3,6mm. B.4,8mm. C. 2,4mm. D.1,2mm.
Hai dây dẫn thẳng, dài song song cách nhau 32cm trong không khí dòng điện chạy trên 1 là I1=5A, dòng điện chạy trên dây 2 là I2=1A ngược chiều với I1. Điểm M nằm trong mặt phẳng của 2 dòng điện ngoài khoảng hai dòng điện và cách dòng điện I1 8cm. Cảm ứng từ tại M có độ lớn là:A.1,2.10-5T. B. 1,3.10-5T. C.1,1,10-5T. D. 1,0.10-5T.
Một xe máy đi từ A đến B trong thời gian đã định. Nếu đi với vận tốc 45 km/h sẽ tời B chậm nửa giờ. Nếu đi với vận tốc 60km/h sẽ tới B sớm 45’. Tính quãng đường AB.A.225kmB.200kmC.150kmD.100km
Một ô tô đi trên quãng đường AB với vận tốc bằng 50km/h rồi đi tiếp quãng đường BC với vận tốc 45km/h. Biết quãng đường tổng cộng dài 165 km và thời gian ô tô đi trên AB ít hơn đi trên BC là 30 phút. Tính thời gian ô tô đi trên AB.A.2h B.1,5h C.1hD.3h
Quang phổ liên tục của một nguồn sáng JA.không phụ thuộc vào cả thành phần cấu tạo và nhiệt độ của nguồn sáng J.B.phụ thuộc vào cả thành phần cấu tạo và nhiệt độ của nguồn sáng.C.không phụ thuộc thành phần cấu tạo của nguồn sáng J, mà chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ của nguồn sáng đó.D.không phụ thuộc vào nhiệt độ của nguồn sáng J, mà chỉ phụ thuộc thành phần cấu tạo của nguồn sáng đó.
Cho hỗn hợp A gồm tetrapeptit X và pentapeptit Y (đều hở và đều tạo bởi Gly và Ala). Đun nóng m gam hỗn hợp A với dung dịch NaOH vừa đủ rồi cô cạn cẩn thận dung dịch thu được (m+ 7,9) gam muối khan. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp muối, được Na2CO3 và hỗn hợp B (khí và hơi). Cho B vào bình đựng dung dịch Ba(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng 28,02 gam và có 2,464 lít khí bay ra (đktc). Phần trăm khối lượng của Y trong A là:A.46,94%. B.64,63%. C.69,05%. D.44,08%.
Hòa tan hết 31,12 gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe, Fe3O4, FeCO3 vào dung dịch hỗn hợp chứa H2SO4 và KNO3. Sau phản ứng thu được 4,48 lít hỗn hợp khí Y (đktc) gồm (CO2; NO; NO2; H2) có tỉ khối hơi so với H2 là 14,6 và dung dịch Z chỉ chứa các muối trung hòa với tổng khối lượng là m gam. Cho BaCl2 dư vào Z thấy xuất hiện 140,965 gam kết tủa trắng. Mặt khác, cho NaOH dư vào Z thì thấy có 1,085 mol NaOH phản ứng đồng thời xuất hiện 42,9 gam kết tủa và 0,56 lít khí (đktc) thoát ra. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Cho các nhận định sau:(a) Giá trị của m là 82,285 gam.(b) Số mol của KNO3 trong dung dịch ban đầu là 0,225 mol.(c) Phần trăm khối lượng của FeCO3 trong X là 18,638%.(d) Số mol của Fe3O4 trong X là 0,05 mol.(e) Số mol Mg trong X là 0,15 molSố nhận định đúng là:A.4B.1C.3D.2
Phát biểu không đúng là:A.Anilin phản ứng với dung dịch HCl, lấy muối vừa tạo ra cho tác dụng với dung dịch NaOH lại thu được anilin.B.Axit axetic phản ứng với dung dịch NaOH, lấy dung dịch muối vừa tạo ra cho tác dụng với khí CO2 lại thu được axit axetic.C.Dung dịch natri phenolat phản ứng với khí CO2, lấy kết tủa vừa tạo ra cho tác dụng với dung dịch NaOH lại thu được natri phenolat.D.Phenol phản ứng với dung dịch NaOH, lấy muối vừa tạo ra cho tác dụng với dung dịch HCl lại thu được phenol.
Cho 10 ml dung dịch HCl có pH = 3. Cần thêm vào dung dịch này bao nhiêu ml nước để thu được dung dịch có pH = 4.A. 1ml. B. 90ml. C.10ml. D. 100ml.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến