Hòa tan m gam hỗn hợp gồm Na và Ba vào nước thu được dung dịch X. Sục khí CO2 vào dung dịch X. Kết quả thí nghiệm được biểu diễn theo đồ thị sau:
Giá trị của m và x lần lượt là :
A. 200 và 2,75 B. 214,375 và 3,25
C. 214,375 và 3,875 D. 200,0 và 3,25
Khi nCO2 = 0,4a thì nBaCO3 = 0,5
—> 0,4a = 0,5 —> a = 1,25
Khi nCO2 = a thì nBaCO3 max = a = 1,25
—> nBa = 1,25
Khi nCO2 = 2,5a thì BaCO3 bắt đầu bị hòa tan
—> nNaHCO3 = 2,5a – a = 1,875
—> nNa = 1,875
—> m = 214,375
Khi nCO2 = x thì nBaCO3 = 0,5 —> nBa(HCO3)2 = a – 0,5 = 0,75
—> nCO2 = x = nBaCO3 + 2nBa(HCO3)2 + nNaHCO3 = 3,875
Một loại supe photphat kép có hàm lượng P2O5 là 42,6%. Vậy hàm lượng Ca(H2PO4)2 có trong loại phân đó là:
A. 87% B. 70,2% C. 96% D. 84%
Hoà tan m gam hỗn hợp gồm KHCO3 và CaCO3 trong lượng dư dung dịch HCl. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 2,24 lít khí CO2 (đktc). Giá trị của m là:
A. 60 B. 40 C. 50 D. 10
Một phân tử xenlulozơ có phân tử khối là 15.10^6, biết rằng chiều dài mỗi mắt xích C6H10O5 khoảng 5.10^-7 (mm). Chiều dài của mạch xenlulozơ này gần đúng là
A. 3,0.10^-2 (mm) B. 4,6.10^-2 (mm)
C. 4,5.10^-1 (mm) D. 3,0.10^-1 (mm)
Một loại quặng photphat dùng để làm phân bón có chứa 35% Ca3(PO4)2 về khối lượng, còn lại là các chất không chứa photpho. Độ dinh dưỡng của loại phân lân này là
A. 7%. B. 16,03%. C. 25%. D. 35%.
Cho m gam hỗn hợp bột X gồm ba kim loại Zn, Cr, Sn có số mol bằng nhau tác dụng hết với lượng dư dung dịch HCl loãng, nóng khi không có không khí thu được dung dịch y và khí H2. Cô cạn dung dịch Y thu được 8,98 gam muối khan. Nếu cho m gam hỗn hợp X tác dụng hoàn toàn với O2 dư để tạo hỗn hợp oxit thì thể tích khí Oxi (đktc) phản ứng là
A. 2,016 lít B. 0,672 lít C. 1,344 lít D. 1,008 lít
Hòa tan hoàn toàn 216,55 gam hỗn hợp KHSO4 và Fe(NO3)3 vào nước được dung dịch X. Cho m gam hỗn hợp Y gồm Mg, Al, MgO, Al2O3 (trong đó mO = 64mY/205) tan hết vào X. Sau khi các phản ứng kết thúc, thu được dung dịch Z chỉ chứa muối trung hòa và 2,016 lít (đktc) hỗn hợp khí T có tổng khối lượng 1,84 gam (trong đó H2 chiếm 4/9 về thể thích và nguyên tố oxi chiếm 8/23 khối lượng hỗn hợp). Cho BaCl2 dư vào Z thu được 356,49 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 20,0. B. 22,0. C. 22,5. D. 20,5.
X là este mạch hở có công thức phân tử C5H8O2; Y và Z là hai este (đều no, mạch hở, tối đa hai nhóm este, MY < MZ). Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp E gồm X, Y và Z, thu được 15,68 lít CO2 (đktc). Mặt khác, cho E tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp hai ancol có cùng số cacbon và hỗn hợp hai muối. Phân tử khối của Z là
A. 74. B. 118. C. 88. D. 132.
Hỗn hợp E gồm pentapeptit X, hexapeptit Y, Val-Ala (trong X, Y đều chứa cả Gly, Ala, Val và số mol Val-Ala bằng 1/4 số mol hỗn hợp E). Cho 0,2 mol hỗn hợp E tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,95 mol NaOH, thu được hỗn hợp muối của Ala, Gly, Val. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn 139,3 gam E, thu được tổng khối lượng CO2 và H2O là 331,1 gam. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp E gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 60%. B. 64%. C. 68%. D. 62%.
Cho các phát biểu sau:
(1) Điều chế kim loại Al bằng cách điện phân nóng chảy Al2O3.
(2) Tất cả kim loại kiềm thổ đều tan trong nước ở nhiệt độ thường.
(3) Quặng boxit có thành phần chính là Na3AlF6.
(4) Bột nhôm tự bốc cháy khi tiếp xúc với khí Clo.
(5) Thạch cao sống có công thức là CaSO4.H2O.
(6) Đun nóng có thể làm mềm nước có tính cứng vĩnh cửu.
Số phát biểu đúng là?
A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.
Cho các cặp dung dịch sau: (a) NaOH và Ba(HCO3)2; (b) NaOH và AlCl3; (c) NaHCO3 và HCl; (d) NH4NO3 và KOH; (e) Na2CO3 và Ba(OH)2; (f) AgNO3 và Fe(NO3)2. Số cặp dung dịch khi trộn với nhau có xảy ra phản ứng là
A. 5. B. 6. C. 4. D. 3.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến