Hòa tan m gam MCO3 (M là kim loại) trong dung dịch HCl 12% vừa đủ thu được dung dịch muối MCl2 có nồng độ là 19,61% và có 5,6 lit CO2 (đktc) thoát ra. Giá trị của m là
A. 25 B. 31 C. 21 D. 29
MCO3 + 2HCl —> MCl2 + CO2 + H2O
0,25………0,5………0,25…..0,25
—> mddHCl = 0,5.36,5/12% = 1825/12
—> mdd muối = mMCO3 + mddHCl – mCO2 = 0,25(M + 60) + 1825/12 – 0,25.44 = 0,25M + 1873/12
C%MCl2 = 0,25(M + 71)/(0,25M + 1873/12) = 19,61%
—> M = 64: M là Cu
—> mCuCO3 = 31 gam
Hòa tan m gam kim loại kiềm M vào nước thu được dung dịch X và 3,36 lit H2 (đktc). Cho dung dịch X tác dụng với dung dịch HCl chứa lượng HCl gấp 2 lần lượng cần dùng để trung hòa X thì thu dược dung dịch Y. Y có chứa 33,3 gam chất tan. M là
A. Li B. Na C. K D. Cs
Cho 2,0 gam hỗn hợp X gồm metylamin, đimetylamin phản ứng vừa đủ với 0,05 mol HCl, thu được m gam muối. Giá trị của m là
A. 4,725. B. 2,550. C. 3,425. D. 3,825.
Cho este no, mạch hở có công thức CnHmO6. Quan hệ giữa n với m là
A. m = 2n. B. m = 2n + 1.
C. m = 2n – 2. D. m = 2n – 4.
Cho 26,88 gam bột Fe vào 600 ml dung dịch hỗn hợp A gồm Cu(NO3)2 0,4M và NaHSO4 1,2M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam chất rắn B và khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của m là:
A. 23,52 B. 17,04 C. 15,92 D. 13,44
Tiến hành nhiệt phân hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Cu(NO3)2 và Cu trong một bình kín, thu được chất rắn Y có khối lượng (m – 7,36) gam. Cho toàn bộ chất rắn Y tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư), đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,672 lít SO2 (đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Giá trị m là:
A. 20,16 gam. B. 19,52 gam.
C. 25,28 gam. D. 22,08 gam.
Số đồng phân cấu tạo amino axit có công thức phân tử C4H9O2N là
A. 3. B. 2. C. 4. D. 5.
Tổng số chất hữu cơ đơn chức có công thức phân tử C4H8O2 tác dụng với dung dịch NaOH nhưng không tráng bạc là
A. 6. B. 5. C. 4. D. 3.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến