Hoàn thành các phản ứng:
C4H6O2(X1) –O2–> C4H6O4(X2) –Y1/H2SO4–> C7H12O4 –Y2/H2SO4–> C10H18O4 — H2O/H2SO4–> X2 + Y1 + Y2
Biết X1 là anđêhit đa chức mạch thẳng; Y2 là ancol bậc 2.
X1: OHC-CH2-CH2-CHO
X2: HOOC-CH2-CH2-COOH
OHC-CH2-CH2-CHO + O2 → HOOC-CH2-CH2-COOH
Dễ thấy Y1 và Y2 đều là ancol 3C no mạch hở, Y2 là ancol bậc 2 nên Y1 là ancol bậc 1.
HOOC-CH2-CH2-COOH + CH3-CH2-CH2OH → CH3-CH2-CH2-OOC-CH2-CH2-COOH + H2O
CH3-CH2-CH2-OOC-CH2-CH2-COOH + CH3-CHOH-CH3 → CH3-CH2-CH2-OOC-CH2-CH2-COO-CH(CH3)2
CH3-CH2-CH2-OOC-CH2-CH2-COO-CH(CH3)2 + 2H2O → HOOC-CH2-CH2-COOH + CH3-CH3-CH2OH + CH3-CHOH-CH3.
Chia hỗn hợp gồm hai kim loại A, B có hóa trị n, m làm 3 phần bằng nhau:
Phần 1: Hòa tan hết trong axit HCl thu được 1,792 lit H2 ( đktc)
Phần 2: Cho tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 1,344 lit khí ( đktc) còn lại chất rắn không tan có khối lượng bằng 4/13 khối lượng mỗi phần
Phần 3: Nung trong oxi dư thu được 2,84 gam hỗn hợp gồm hai oxit A2On và B2Om.
Tính khối lượng mỗi phần và xác định hai kim loại A, B
Giải theo cách lớp 9 giúp em với ạ❤❤
Nguyên tử R có 2 đồng vị A1R chiếm x1% và A2R chiếm x2%. Biết nguyên tử khối trung bình=24,8, tỉ lệ x1:x2=3:2 và đồng vị A1R ít hơn đồng vị A2R là 2 nơtron
Tính số khối và % mỗi loại đồng vị
Dung dịch A chứa HCl 0,5M và H2SO4 0,25M. Dung dịch B chứa NaOH 0,4M và KOH 0,4M. Để dung dịch thu được không làm đổi màu giấy quỳ tím thì cần trộn 2 dung dịch với tỉ lệ thể tích bao nhiêu.
Hòa tan hoàn toàn 1,65 gam (NH4)2SO4 và 2,61 gam K2SO4 vào H2O được 250ml dung dịch A. Tính nồng độ ion trong A. Biết Ka = 1,8.10^-5.
Cho hỗn hợp FeS và FeCO3 tác dụng hết với dung dịch H2SO4 loãng dư thu được hỗn hợp khí H2S và CO2. Biết tỷ khối hỗn hợp khí này với H2 bằng 20,75. Vậy %FeS theo khối lượng trong hỗn hợp ban đầu.
Cho 11g hỗn hợp Al,Fe2O3 phản ứng hoàn toàn với 45ml dd H2SO4 1M thu đc ddX.Tính % theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp.
Cho 98,8 gam hỗn hợp X gồm Al4C3, CaC2, Al vào nước dư thu được dung dịch Y và hỗn hợp khí Z. Đốt cháy hoàn toàn Z thu được hỗn hợp khí T. Hấp thụ hoàn toàn 1 nửa lượng hỗn hợp khí T vào dung dịch Y thấy khối lượng giảm 96,25 gam đồng thời thu được 172,04 gam kết tủa và dung dịch chứa 1 muối duy nhất. Tổng phần trăm khối lượng Al4C3 và CaC2 trong X gần nhất với
A. 45,5% B. 80,8% C. 61.7% D. 25,3%
Thủy phân hoàn 28,13 gam hỗn hợp E chứa 3 peptit X, Y, Z đều mạch hở cần dùng 185 gam dung dịch NaOH 8%. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hơi nước có khối lượng 172,9 gam và phần rắn Y gồm ba muối của glyxin, alanin, valin. Nếu đốt cháy X hoặc Y cũng như Z với số mol bằng nhau đều thu được CO2 như nhau. Phần trăm khối lượng muối của alanin trong rắn Y là:
A. 22,1% B. 24,2% C. 19,3% D. 26,7%
Hỗn hợp X gồm 3 peptit mạch hở có cùng số nguyên tử cacbon và không là đồng phân của nhau. Thủy phân hoàn toàn 0,12 mol X cần dùng dung dịch NaOH 16% thu được 128,88 gam dung dịch Y. Cô cạn Y thu được 42,72 gam hỗn hợp gồm ba muối của glyxin, alanin, valin. Giả sử nước bay hơi không đáng kể. Phần trăm khối lượng peptit có khối lượng phân tử lớn nhất trong hỗn hợp X là
A. 36,01 B. 47,99 C. 41,83 D. 31,99
Đốt cháy hoàn toàn 0,24 mol hỗn hợp X gồm ba este đều mạch hở với lượng oxi vừa đủ, thu được 1,86 mol CO2 và 1,23 mol H2O. Mặt khác hiđro hóa hoàn toàn 0,24 mol X cần dùng a mol H2 (xúc tác Ni, t0) thu được hỗn hợp Y gồm hai este. Đun nóng toàn bộ Y với 475 ml dung dịch NaOH 1,2M (vừa đủ), thu được hỗn hợp Y gồm hai ancol và 48,84 gam hỗn hợp Z gồm các muối của các axit cacboxylic đều đơn chức. Giá trị của a gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 0,48. B. 0,32. C. 0,36. D. 0,24.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến