Bài làm
1.You should find a new job.
2.My brother shouldn't have get up early on Sunday.
3.Kate and her family shouldn't send lot of money to buy it.
4.Today,young people shouldn't sit in front of the computer for long time.
5.Her father should give up smoking.
Cấu trúc,cách dùng should và shouldn't :
≥Công thức chung : S + should (not) + V≤
≡Should :
דShould” được coi là một trợ động từ, hoặc chuẩn xác hơn là 1 động từ tình thái.
“Should” thông thường sẽ mang ý nghĩa diễn tả là “nên” làm gì đó hoặc “phải” làm gì đó.
1.Cấu trúc should be V-ing : S + should be + V-ing
2. Cấu trúc should have : S + should (not) have + PP
≡Shouldn't :
דShouldn't” cũng được coi là một trợ động từ, hoặc chuẩn xác hơn là 1 động từ tình thái. “Shouldn't” thông thường sẽ mang ý nghĩa diễn tả là “không nên” làm gì đó hoặc “đừng” làm gì đó."Shoudn't" là viết tắt của should not.
1.Cấu trúc shouldn't be V-ing : S + shouldn't be + V-ing
2. Cấu trúc shouldn't have : S + should not have + PP
Xin hay nhất ạ
TᕼᗩᑎK