Urêara chỉ phân huỷ urê trong nước tiểu mà không tác dụng lên bất cứ chất nào khác. Đây là đặc tính gì của enzim?A. Enzim có hoạt tính mạnh. B. Enzim có hoạt tính yếu. C. Enzim có tính chuyên hoá cao. D. Enzirn có tính chuyên hóa không cao.
Bệnh có nguyên nhân là sự rối loạn chuyển hóa làA. bệnh đái tháo đường. B. bệnh mù màu. C. bệnh Đao. D. bệnh ung thư dạ dày.
Số lượng ATP được tạo ra từ chuỗi hô hấp làA. 4. B. 8. C. 10. D. 32.
Qua quang hợp tạo tinh bột, cây xanh đã thực hiện quá trình chuyển hóa năng lượngA. từ hóa năng sang quang năng. B. từ nhiệt năng sang quang năng. C. từ quang năng sang hóa năng. D. từ hóa năng sang nhiệt năng.
Enzim có tên gọi ở phần đuôi làA. ôza. B. aza. C. ôzơ. D. azơ.
Giai đoạn xảy ra sự liên kết giữa các thụ thể của virut với thụ thể của tế bào chủ làA. giai đoạn xâm nhập. B. giai đoạn sinh tổng hợp. C. giai đoạn phóng thích. D. giai đoạn hấp phụ.
Virut xâm nhập từ ngoài vào tế bào thực vật bằng cáchA. tự virut chui qua thành xenlulôzơ vào tế bào. B. qua các vết chích của côn trùng. C. qua các vết xây xát trên cây. D. qua các vết chích của côn trùng và các vết xây xát trên cây.
Virut bám vào được tế bào chu nhờ gai glicôprôtêin của virut đặc hiệu với thụ thể bề mặt của tế bào chủ. Đây là giai đoạnA. xâm nhập. B. lắp ráp. C. hấp phụ. D. phóng thích.
Tác nhân gây bệnh xâm nhập và phát triển trong cơ thể, được gọi làA. giai đoạn 1: giai đoạn phơi nhiễm. B. giai đoạn 2: giai đoạn ủ bệnh. C. giai đoạn 3: giai đoạn bệnh. D. giai đoạn 4: triệu chứng giảm dần, cơ thể bình phục.
Sản phẩm tạo ra khi kết thúc quá trình đường phân của 1 phân tử glucôzơ làA. 2NADH + 2ATP + 2C3H4O3 (axit piruvic). B. 2NADH + 4ATP + 2C3H4O3 (axit piruvic). C. 2ATP + 2C3H4O3 (axit piruvic). D. 4ATP + 2C3H4O3 (axit piruvic).
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến