Thể đa bội ít gặp ở động vật là do:A.Đa số các động vật không có khả năng sinh sản sinh dưỡngB.Động vật không tạo được giao tử có khả năng sống và thụ tinhC.Trong thiên nhiên động vật ít khi bị đột biến hơn so với thực vậtD.Cơ chế xác định giới tính bị rối loạn ảnh hưởng đến quá trình sinh sản
Số lượng NST lưỡng bội của 1 loài 2n=10. Đột biến có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại thể ba ?A.5B.8C.9D.11
Cho 2 NST có cấu trúc và trình tự các gen là ABCDE*FGH và MNOPQ*R, đột biến cấu trúc NST có cấu trúc MNOABCDE*F và GHPQ*R thuộc dạng đột biếnA.đảo đoạn ngoài tâm độngB.đảo đoạn có tâm động.C.chuyển đoạn tương hỗ.D.chuyển đoạn không tương hỗ.
P thuần chủng khác nhau về những cặp gen tương ứng giao phối với nhau được F1. F1 giao phối với nhau cho F2 . Sự tương tác giữa các gen không alen, trong đó 2 gen trội cùng xác định một kiểu hình, còn lại 1 kiểu hình, cho F2 có tỉ lệ kiểu hình là:A.9 : 6 : 1B.9 : 7C.9 : 3 : 3 : 1D.9 : 3 : 4
Ở ruồi giấm gen quy định mắt đỏ thành mắt trắng làm cấu trúc của gen thay đổi: gen đột biến ngắn hơn gen bình thường 10,2A0 và kém 8 liên kết hiđro. Đó là đột biến làm:A.Mất 3 cặp A-TB.Mất 2 cặp A-T, 1 cặp G-X.C.Mất 3 cặp G-X.D.Mất 2 cặp G-X, 1 cặp A-T
Trình tự các thay đổi nào dưới đây là đúng nhất?A.Thay đổi trình tự các nuclêôtit trong gen → thay đổi trình tự các nuclêôtit trong chuỗi pôlipeptit → thay đổi tính trạng.B.Thay đổi trình tự các nuclêôtit trong gen →thay đổi trình tự các nuclêôtit trong tARN → thay đổi trình tự các axit amin trong chuỗi pôlipeptit → thay đổi tính trạng.C.Thay đổi trình tự các nuclêôtit trong gen → thay đổi trình tự các ribônuclêôtit trong mARN → thay đổi trình tự các axit amin trong prôtêin → thay đổi tính trạng.D.Thay đổi trình tự các nuclêôtit trong gen → thay đổi trình tự các nuclêôtit trong rARN → thay đổi trình tự các axit amin trong prôtêin → thay đổi tính trạng.
Các gen cấu trúc có vai tròA.quy định tổng hợp các enzim tham gia vào các phản ứng tổng hợp đường saccarozơ.B.quy định tổng hợp các enzim tham gia vào các phản ứng phân giải đường saccarozơ.C.quy định tổng hợp các enzim tham gia vào các phản ứng tổng hợp đường lactozơ.D.quy định tổng hợp các enzim tham gia vào các phản ứng phân giải đường lactozơ.
Một đoạn mARN có trình tự các nuclêôtit như sau: 5’XAU AAG AAU XUU GXX 3’. Trình tự nucleotit trên mạch gốc làA.3’XAU AAG AAT XUU GXX 5’B.3’GXA AGA UUX UUA UGG 5’C.3’GTA TTX TTA GAA XGG 5’D.3’XGU UXU AAG AAU AXX 5’
Sự di truyền tính trạng chỉ do gen trên NST Y quy định như thế nào?A.Chỉ di truyền ở giới đựcB.Chỉ di truyền ở giới cáiC.Chỉ di truyền ở giới dị giaoD.Chỉ di truyền ở giới đồng giao
Đặc điểm không đúng với mã di truyền là:A.Mã di truyền là mã bộ ba, nghĩa là cứ 3 nuclêotit kế tiếp nhau quy định một axit amin.B.Mã di truyền được đọc từ một điểm xác định và liên tục theo từng cụm 3 nuclêôtit (không gối lên nhau).C.Mã di truyền mang tính riêng biệt, mỗi loài sinh vật đều có một mã di truyền riêng.D.Mã di truyền mang tính thoái hoá, nghĩa là một loại axit amin được mã hoá bởi hai hay nhiều bộ ba.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến