Ex1:
1. cutted -> cut
(Quy tắc chuyển quá khứ của "cut")
2. working -> worked
(Thì hiện tại hoàn thành, dấu hiệu "for almost 5 years.")
3. haven't -> hasn't
(Thì hiện tại hoàn thành dạng phủ định, dấu hiệu "yet". The lesson là chủ ngữ số ít `->` dùng "hasn't")
4. eat `->` eaten
(Thì hiện tại hoàn thành dạng nghi vấn, dấu hiệu "yet")
(eat -> eaten "VpII")
5. hasn't `->` haven't
(Thì hiện tại hoàn thành dạng phủ định, dấu hiệu "yet". Chủ ngữ là "I" `->` dùng "haven't")
6. have just decided -> will decide
(Dấu hiệu "next week")
7. since -> for
(seven hours là khoảng tg)
8. since -> for
(a long time là khoảng tg)
9. for -> since
(last year là mốc tg)
10. hasn't -> haven't
(Thì hiện tại hoàn thành dạng phủ định, dấu hiệu "since Thursday". Chủ ngữ là "I" `->` dùng "haven't").
Ex2:
1. hasn't played
Dấu hiệu" since last year"
2. is attending
Dấu hiệu "right now"
3. haven't had
Dấu hiệu "since"
4. haven't seen
Dấu hiệu "for five years"
5. is having
Sự việc diễn ra tại thời điểm nói.
6. has happened
Sự việc diễn ra trong quá khứ, lưu lại kết quả ở hiện tại.
7.have-realized
Dấu hiệu "just"
8. has finished
Dịch: Cô ấy đã đọc xong hai cuốn sách trong tuần này
9.is composing
Dấu hiệu "at present"
10. are having
Dấu hiệu "right now"
Ex3:
1. She has lived in Hanoi for 2 years.
S+has/have+VpII+...for+khoảng thời gian.
2. He has studied English since he was young.
Trước "since" hoàn thành, sau quá khứ.
3. This is the first time I have eaten this kind of food.
This is the first time+S+have/has+VpII+....
4. She is the most beautiful girl I have ever seen.
Dịch: Cô ấy là cô gái đẹp nhất mà tôi từng thấy.
5. I have never read such a good novel before.
Dịch: Tôi chưa bao giờ đọc một cuốn tiểu thuyết hay như vậy trước đây.
Ex4:
1. We haven't eaten out since mom's birthday.
Dấu hiệu "since"
2. How long have you lived here?
Dấu hiệu "How long"
3. Have you ever been to Russia?
Dấu hiệu "ever"
4. She hasn't met her kids since Christmad.
Dấu hiệu "since"
5.Have they repaired the lamps yet?
Dấu hiệu "yet"