Có hỗn hợp gồm NaI và NaBr. Hoà tan hỗn hợp vào nước. Cho brom dư vào dung dịch. Sau khi phản ứng thực hiện xong, làm bay hơi dung dịch, làm khô sản phẩm thì thấy khối lượng của sản phẩm nhỏ hơn khối lượng hỗn hợp 2 muối ban đầu là m gam. Lại hoà tan sản phẩm vào nước và cho clo lội qua cho đến dư. Làm bay hơi dung dịch và làm khô chất còn lại người ta thấy khối lượng chất thu được lại nhỏ hơn khối lượng muối phản ứng là m gam. Thành phần phần trăm về khối lượng của NaBr trong hỗn hợp đầu làA. 3,7 B. 4,5 C. 7,3 D. 6,7
H2SO4 đặc nguội không phản ứng với chất nào sau đâyA. Al B. Fe C. Cr D. cả A, B, C
Để phân biệt hai dung dịch NaBr và NaI ta có thể dùngA. dung dịch hồ tinh bột. B. FeCl3, hồ tinh bột. C. AgNO3, hồ tinh bột. D. AgNO3.
Hỗn hợp X gồm hai axit no: A1 và A2. Đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol X thu được 11,2 lít khí CO2 (đktc). Để trung hòa 0,3 mol X cần 500 (ml) dung dịch NaOH 1M. Công thức cấu tạo phù hợp của hai axit là:A. CH3COOH và C2H5COOH. B. HCOOH và C2H5COOH. C. HCOOH và HOOC-COOH. D. CH3COOH và HOOC-CH2-COOH.
Người ta sử dụng yếu tố nào trong các yếu tố sau để tăng tốc độ phản ứng trong trường hợp rắc men vào tinh bột đã được nấu chín (cơm, ngô, khoai, sắn) để ủ rượu?A. Nhiệt độ. B. Xúc tác. C. Nồng độ. D. Áp suất.
Cho m gam hỗn hợp H gồm NaHCO3, MgCO3, Fe2O3 và ZnO tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 24,5% thu được dung dịch X chứa m+37,24 gam muối và 193,08 gam nước, đồng thời có khí CO2 thoát ra. Dung dịch X tác dụng với BaCl2 dư thấy xuất hiện 139,8 gam kết tủa. Biết khối lượng mol trung bình của hỗn hợp H bằng 94,96. Phần trăm khối lượng Fe2O3 làA. 26,96 B. 24,88 C. 27,58 D. 34,12
Đốt cháy hoàn toàn một anđehit X thu được số mol CO2 bằng số mol H2O. Nếu cho X tác dụng hết với lượng dư AgNO3/NH3 thì số mol Ag thu được gấp 4 lần số mol X đã phản ứng. Công thức phân tử X làA. C2H5CHO B. HCHO C. (CHO)2 D. C2H3CHO
Gọi tên hợp chất có CTCT như sau theo danh pháp IUPAC A. 1-clo-1-oxo-propanol-2 B. 3-hiđroxi-2-clobutanal. C. 2-clo-3-hiđroxibutanal D. 2-hiđroxi-1-clo-1-oxopropan.
Cho 3 axit ClCH2COOH, BrCH2COOH, ICH2COOH. Dãy sắp xếp theo thứ tự tăng dần tính axit làA. ClCH2COOH, BrCH2COOH, ICH2COOH. B. ClCH2COOH, ICH2COOH, BrCH2COOH. C. BrCH2COOH, ICH2COOH, ClCH2COOH. D. ICH2COOH, BrCH2COOH, ClCH2COOH.
Số đồng phân anđehit của hợp chất có CTPT C5H10O là:A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến