Hỗn hợp A gồm N2 và H2 có tỉ lệ số mol tương ứng là 1 : 4. Nung A với xúc tác thích hợp thu được hỗn hợp khí B, trong đó NH3 chiếm 20% về thể tích. Hiệu suất của phản ứng tổng hợp NH3 là:
A. 10,41%. B. 41,67%. C. 20,83%. D. 43,76%.
Ban đầu tự chọn nN2 = 1 và nH2 = 4
N2 + 3H2 —> 2NH3
1……….4
x……….3x………..2x
1-x……4-3x……….2x
%NH3 = 2x/(1 – x + 4 – 3x + 2x) = 20%
—> x = 5/12
—> H = x/1 = 41,67%
Hòa tan 27,8 gam hỗn hợp A chứa Na, Ba, Mg bằng dung dịch HCl thì thu được 12,32 lít H2. Nếu cho 0,21 mol hỗn hợp A vào nước (dư) thì phản ứng sinh ra 1,68 lít H2 (các thể tích khí ở đktc). Tính thành phần phần trăm về khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp A.
Để hòa tan vừa đủ 19,36 gam hỗn hợp Al2O3, Fe2O3, CuO cần dùng 146 gam dung dịch HCl 20%, thu được dung dịch A. Nếu cho 0,15 mol hỗn hợp oxit kim loại trên tác dụng khí H2 (dư) ở nhiệt độ cao thì thu được 2,16 gam nước.
a. Tính thành phần phần trăm về khối lượng mỗi oxit kim loại
b. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch A
Có ba chất hữu cơ mạch hở X, Y, Z có công thức phân tử tương ứng là C2H6O, C2H4O2, C4H8O2. Chúng có những tính chất sau :
– Chỉ X, Y tác dụng với Na giải phóng H2.
– Chỉ Y, Z tác dụng được NaOH.
– X tác dụng với Y thu được sản phẩm là Z.
Hãy cho biết công thức cấu tạo của X, Y, Z và viết phản ứng xảy ra.
Bột kim loại Ag có lẫn một ít Fe, Cu. Chỉ dùng một hóa chất hãy trình bày cách tốt nhất để thu được Ag tinh khiết? Viết phương trình phản ứng xảy ra?
Cho 50 gam dung dịch Y chứa 21,25 gam hỗn hợp Z gồm FeCl3, MgCl2, CuCl2 tác dụng dung dịch KOH (dư) thì thu được 14,22 gam kết tủa. Nếu cho 0,24 mol hỗn hợp Z tác dụng dung dịch AgNO3 (dư) thì thu được 81,795 gam kết tủa. Tính nồng độ phần trăm mỗi muối trong dung dịch Y.
Chỉ có dung dịch NaOH, 2 cốc thủy tinh khắc độ, bình bơm CO2. Hãy nêu cách điều chế Na2CO3 tinh khiết.
Có một hỗn hợp gồm Cu(NO3)2 và AgNO3 hãy trình bày 2 phương pháp để thu được Cu(NO3)2 tinh khiết.
Có 3 hợp chất hữu cơ A, B, D chứa C, H, O đều có khối lượng phân tử là 46. Chỉ có A, B tác dụng với Na giải phóng khí X, B tác dụng với NaHCO3 giải phóng khí Y. Xác định công thức cấu tạo của A, B, D và viết các phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra.
Thổi khí CO qua ống sứ đựng m gam Fe2O3 nung nóng, sau một thời gian thu được m1 gam rắn A (chứa 4 chất) và V lít CO2 (đktc). Viết các phản ứng xảy ra.
Một este A (không chứa chức nào khác) mạch hở được tạo ra từ 1 axit đơn chức và ancol. Đốt cháy hoàn toàn 2,54 gam A thu được 2,688 lít CO2 (đktc) và 1,26 gam H2O. 0,1 mol A phản ứng vừa đủ với 12 gam NaOH cho ra muối và ancol. Đốt cháy toàn bộ ancol này được 6,72 lít CO2 (đktc). a) Xác định CTPT và CTCT của A b) Gọi X là axit tạo ra este A. Một hỗn hợp Y gồm X và 2 đồng phân của nó đều phản ứng được với dung dịch NaOH (dùng một lượng vừa đủ). Cô cạn dung dịch sau phản ứng được chất rắn Z và hỗn hợp hơi T. Cho T tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư cho ra 21,6 gam Ag. Z tác dụng với NaOH dư nóng cho ra hỗn hợp Q. Đưa Q về nhiệt độ thường thì có 1 chất ngưng tụ (M), còn lại 1 hỗn hợp khí N. M tác dụng với Na dư cho ra 1,12 lít H2 (đktc). Hỗn hợp khí N qua Ni nung nóng cho ra hỗn hợp khí P. Sau phản ứng thể tích hỗn hợp khí giảm 1,12 lít (đktc) và tỉ khối dP/H2 = 8. Tính % theo thể tích các khí trong hỗn hợp đầu.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến