Hỗn hợp X chứa peptit Y (CxHyO4N3) và peptit Z (CnHmO5N4) có tỉ lệ mol tương ứng 3 : 2. Thủy phân hoàn toàn m gam X, thu được hỗn hợp gồm 21,0 gam glyxin và 46,8 gam valin. Giá trị m là.
A. 46,16 gam. B. 59,16 gam.
C. 57,36 gam. D. 47,96 gam.
nGly = 0,28 và nVal = 0,4 —> Gly : Val = 7 : 10
3Y + 2Z —> [(Gly)7(Val)10]k + 4H2O
Bảo toàn N —> 3.3 + 2.4 = 17k —> k = 1.
Vậy:
3Y + 2Z —> (Gly)7(Val)10 + 4H2O
…………………….0,04…………0,16
Bảo toàn khối lượng —> mX = 59,16
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm glyxin, alanin và etyl aminoaxetat bằng lượng oxi vừa đủ, thu được N2; 11,2 lít khí CO2 (đktc) và 10,8 gam H2O. Giá trị của m là.
A. 12,4. B. 13,2. C. 14,8. D. 16,4.
Cho sơ đồ phản ứng:
Chất X là một trong các chất sau: Al2O3, Cr2O3, CrO3, Cr(OH)2, Cr(OH)3, AlCl3, CrCl2, CrCl3, Na2Cr2O7. Số chất X thỏa mãn sơ đồ trên là.
A. 2. B. 8. C. 4. D. 6.
Hỗn hợp M chứa ba peptit mạch hở Ala-Gly-Lys, Ala-Gly và Lys-Lys-Ala-Gly-Lys. Trong hỗn hợp M nguyên tố oxi chiếm 21,302% về khối lượng. Cho 0,12 mol M tác dụng với dung dịch HCl dư sau phản ứng hoàn toàn thu được m gam hỗn hợp gồm ba muối. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
Hòa tan hết 6,08 gam hỗn hợp gồm Cu, Fe bằng dung dịch HNO3 thu được dung dịch X và 1,792 lít NO (đktc). Thêm từ từ 2,88 gam bột Mg vào dung dịch X đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 0,448 lít NO (đktc), dung dịch Y và m gam chất rắn không tan. Giá trị của m là:
A. 4,96 gam B. 6,40 gam C. 4,40 gam D. 3,84 gam
Đốt cháy hoàn toàn 10,33 gam hỗn hợp X gồm axit acrylic, axit ađipic, axit propanoic và ancol etylic (trong đó số mol axit acrylic bằng số mol axit propanoic) thu được hỗn hợp khí và hơi Y. Dẫn Y vào 3,5 lít dung dịch Ca(OH)2 0,1M thu được 27 gam kết tủa và nước lọc Z. Đun nóng nước lọc Z lại thu được kết tủa. Nếu cho 10,33 gam hỗn hợp X trên tác dụng với 100ml dung dịch KOH 1,2M, sau phản ứng cô cạn dung dịch thì thu được khối lượng chất rắn là:
A. 13,76 gam B. 12,21 gam C. 10,12 gam D. 12,77 gam
Điện phân (với điện cực trơ) dung dịch E chứa hỗn hợp CuSO4 và NaCl (tỉ lệ mol 1:1) bằng dòng điện một chiều có cường độ ổn định. Sau t(h) thu được dung dịch X, sau 2t(h) thu được dung dịch Y. Dung dịch X tác dụng với bột Al dư thu được 0,1 mol H2. Dung dịch Y tác dụng với Al dư thu được 0,4 mol H2. Tính tổng lượng chất tan có trong E.
Có bao nhiêu đồng phân của anken C7H14?
Cho x(g) Na2CO3 tác dụng dung dịch H2SO4 dư. Toàn bộ khí bay lên dẫn vào 400ml dung dịch Ba(OH)2 1M. Kết thúc phản ứng thu được 29,55g kết tủa. Tính x.
Hỗn hợp X chứa ba peptit đều mạch hở, có tổng số nguyên tử oxi không quá 12. Khi đốt cháy mỗi peptit đều thu được CO2 có số mol nhiều hơn H2O là a mol. Đun nóng m gam X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 39,96 gam hỗn hợp Y gồm ba muối của glyxin, alanin và valin. Nếu đốt cháy m gam X cần dùng 1,35 mol O2, thu được CO2, H2O và N2. Giá trị của m là.
A. 25,56. B. 27,72. C. 26,28. D. 27,00.
Đốt cháy 14,56 gam bột Fe trong hỗn hợp khí gồm O2 và Cl2 (tỉ lệ mol 1 : 1), sau một thời gian thu được m gam hỗn hợp rắn X gồm các muối và các oxit (không thấy khí thoát ra). Hòa tan hết X trong dung dịch HCl thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối. Cho AgNO3 dư vào dung dịch Y thu được 109,8 gam kết tủa. Giá trị m là.
A. 26,31 gam. B. 26,92 gam.
C. 30,01 gam. D. 24,86 gam.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến