- Từ phản ứng cháy dễ dàng tính được tỉ lệ nC : nH. - Xét pư thủy phân 42,66 gam E: nCOO = nNaOH ⟹ nO(E) = 1,44 mol \(42,66\left( g \right)E\left\{ \begin{array}{l}C:x\\H:y\\O:1,44\end{array} \right. + NaOH:0,72 \to 48,87\left( g \right)muoi + ancol\) Lập hệ phương trình dựa vào tỉ lệ mol C : H và khối lượng hh E ⟹ giải được số mol C, H, O. Nhận thấy điểm đặc biệt nC = nO mà các este đều có M < 146 nên chỉ có thể là: HCOOCH3; (COOCH3)2; (HCOO)2C2H4.Giải chi tiết:- Từ phản ứng cháy dễ dàng tính được tỉ lệ nC : nH = 8 : 13. - Xét pư thủy phân 42,66 gam E: nCOO = nNaOH = 0,72 mol ⟹ nO(E) = 1,44 mol \(42,66\left( g \right)E\left\{ \begin{array}{l}C:x\\H:y\\O:1,44\end{array} \right. + NaOH:0,72 \to 48,87\left( g \right)muoi + ancol\) Ta có hệ pt: \(\left\{ \begin{array}{l}\dfrac{C}{H} = \dfrac{x}{y} = \dfrac{8}{{13}}\\{m_E} = 12{\rm{x}} + y + 1,44.16 = 42,66\end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}x = 1,44\\y = 2,34\end{array} \right.\) Nhận thấy điểm đặc biệt nC = nO mà các este đều có M < 146 nên chỉ có thể là: HCOOCH3: a (COOCH3)2: b (HCOO)2C2H4: c Muối gồm: HCOONa (a + 2c) và (COONa)2 (b) Giải hệ: \(\left\{ \begin{array}{l}{m_E} = 60a + 118b + 118c = 42,66\\{n_{NaOH}} = a + 2b + 2c = 0,72\\{m_{muoi}} = 68\left( {a + 2c} \right) + 134b = 48,87\end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}a = 0,18\\b = 0,045\\c = 0,225\end{array} \right.\) ⟹ Chất có số mol lớn nhất là (HCOO)2C2H4 ⟹ %m(HCOO)2C2H4 = 62,24%.