Hỗn hợp X gồm 2 chất có công thức phân tử là C3H12N2O3 và C2H8N2O3. Cho 3,40 gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH (đun nóng), thu được dung dịch Y chỉ gồm các chất vô cơ và 0,04 mol hỗn hợp 2 chất hữu cơ đơn chức (đều làm xanh giấy quỳ tím ẩm). Cô cạn Y, thu được m gam muối khan. Giá trị của m làA.2,76B.3,36C.3,12D.2,97
Hỗn hợp E gồm amino axit X, đipeptit Y (C4H8O3N2) và chất Z (C2H8O3N2), trong đó Z là muối của axit vô cơ. Cho E tác dụng với 500 ml dung dịch NaOH 1M đun nóng (phản ứng vừa đủ), thu được 4,48 lít khí T (đo ở đktc, phân tử T có chứa 1 nguyên tử nitơ và làm xanh quỳ tím ẩm). Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam chất rắn khan gồm hai muối. Giá trị của m làA.42,8.B.47,1.C.49,3.D.46,1.
Hỗn hợp X gồm chất Y (C2H10O3N2) và chất Z (C2H7O2N). Cho 14,85 gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH và đun nóng, thu được dung dịch M và 5,6 lít (đktc) hỗn hợp T gồm 2 khí đều làm xanh quỳ tím ẩm. Cô cạn toàn bộ dung dịch M thu được m1 gam muối khan. Nếu cho 18,5 gam chất hữu cơ T (C3H11N3O6) tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch NaOH 1M tạo thành nước, một amin hai chức bậc I và m2 gam hỗn hợp muối vô cơ. Tỉ lệ m1:m2 có thể làA.0,51B.0,73C.0,62D.0,84
Hỗn hợp E chứa glyxin và một hợp chất hữu cơ có công thức phân tử C4H12O4N2 (tỷ lệ mol tương ứng là 2:1). Cho 3,02 gam E tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam rắn khan gồm hỗn hợp 2 muối và một chất khí X (là chất hữu cơ, có khả năng làm xanh giấy quỳ tím ẩm). Giá trị của m làA.3,11B.3,59C.3,28D.3,42
Đun nóng m gam hỗn hợp A gồm hai chất rắn X (C3H10N2O2) và Y (C6H16N2O4) với dung dịch NaOH vừa đủ. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 3,65 gam hỗn hợp T (gồm 2 muối) và 1,12 lít hỗn hợp khí Z gồm 2 amin là đồng đẳng liên tiếp. Tỉ khối của Z so với H2 là 21,1. Các muối trong hỗn hợp T đều có phân tử khối lớn hơn 90. Phần trăm khối lượng của X trong A làA.82,49%.B.35,11%.C.22,75%.D.75,76%.
Cho 37,7 gam hỗn hợp E gồm X (có CTPT là C3H12O3N2) và Y (có CTPT CH7O4NS) tác dụng với 350 ml dung dịch KOH 2M đun nóng, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 11,2 lít (đktc) một khí Z có khả năng làm xanh giấy quỳ ẩm và dung dịch T. Cô cạn dung dịch T thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m làA.50,6B.45,0C.62,6D.52,4
Hỗn hợp A gồm X là este của amino axit (no, chứa 1 -NH2; 1 -COOH) và hai peptit Y, Z đều được tạo từ glyxin và alanin (nY : nZ = 1:2; tổng số liên kết peptit trong Y và Z là 5). Cho m gam A tác dụng vừa đủ với 0,55 mol NaOH, thu được dung dịch chứa 3 muối của amino axit (trong đó có 0,3 mol muối của glyxin) và 0,05 mol ancol no, đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn m gam A trong O2 dư, thu được CO2, N2 và 1,425 mol nước. Phát biểu nào sau đây không đúng?A.Số mol nước sinh ra khi đốt cháy Y, Z là 1,1 molB.Y là (Gly)2(Ala)2C.Số mol của Z là 0,1 molD.Tổng số nguyên tử cacbon trong X là 5
X là amino axit no, mạch hở, phân tử chỉ chứa một nhóm NH2 vầ một nhóm COOH. Y là một axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở. Hỗn hợp M gồm X, Y và một peptit có công thức Ala-X-X-X. Đun nóng 0,0625 mol M với 100 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch Z chỉ chứa muối. Đốt cháy hết muối trong Z cần vừa đủ 6,16 lít (đktc) O2, thu được sản phẩm trong đó có tổng khối lượng CO2 và H2O là 12,3 gam. Thành phần phần trăm về khối lượng của Y trong M có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?A.25%.B.26%.C.28%.D.27%.
Hỗn hợp E gồm chất X (C3H10N2O4) và chất Y (C3H12N2O3). X là muối của axit hữu cơ đa chức, Y là muối của một axit vô cơ. Cho 3,86 gam E tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được 0,06 mol hai khí (có tỉ lệ mol 1:5) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m làA.5,92B.3,46C.2,26D.4,68
Hợp chất X mạch hở có công thức phân tử là C4H9NO2. Cho 15,45 gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH sinh ra một chất khí Y và dung dịch Z. Khí Y nặng hơn không khí, làm giấy quỳ ẩm chuyển màu xanh. Dung dịch Z có khả năng làm mất màu nước brom. Cô cạn dung dịch Z thu được m gam muối khan. Giá trị của m là:A.14,1B.12,3C.16,2D.14,4
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến