Hỗn hợp X gồm 0,01 mol Mg và 0,02 mol Fe, cho hỗn hợp X tác dụng với V ml dung dịch AgNO3 0,1M phản ứng xong thu được chất rắn E có khối lượng 3,36 gam, Tính V và % khối lượng các chất trong E
Nếu chỉ có Mg phản ứng:
Mg + 2AgNO3 —> Mg(NO3)2 + 2Ag
0,01……0,02…………………………0,02
—> m rắn = 0,02.108 + 0,02.56 = 3,28 < 3,36
—> Phải có cả Fe phản ứng
Fe + 2AgNO3 —> Fe(NO3)2 + 2Ag
x…………2x…………………………2x
m rắn = 108(2x + 0,02) + 56(0,02 – x) = 3,36
—> x = 0,0005
nAgNO3 = 2x + 0,02 = 0,021 —> V = 210 ml
E gồm Ag (0,021) và Fe dư (0,0195)
—> %Ag = 67,5% và %Fe = 32,5%
Đốt cháy 1,2 gam C trong bình kín chứa 1,344 lít O2 (đktc) thu được hỗn hợp khí X. Cho toàn bộ X qua ống sứ nung nóng chứa CuO, FeCO3 và một oxit sắt. Khí thoát ra khỏi ống sứ được dẫn vào bình đựng dung dịch KOH đặc dư thấy khối lượng bình tăng 4,84 gam. Lấy toàn bộ rắn còn lại trong ống sứ hòa tan trong dung dịch HNO3 loãng dư thu được dung dịch Y và 896 ml (đktc) hỗn hợp khí Z gồm NO và N2O có tỉ khối so với X bằng 185/156. Cô cạn dung dịch Y thu được 46,24 gam muối khan trong đó nitơ chiếm 16,955% về khối lượng. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Công thức của oxit sắt là
A. FeO. B. Fe3O4. C. Fe2O3. D. FeO hoặc Fe3O4.
Hỗn hợp X gồm BaO, Al2O3, Fe2O3, CuO có cùng số mol. Cho khí CO dư đi qua hỗn hợp X nung nóng đến phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp khí A và chất rắn B. Cho B vào nước dư được dung dịch C và rắn D. Cho D vào H2SO4 đặc nóng dư được dung dịch E và khí SO2. Cho A vào C được dung dịch G và kết tủa H. Xác định các chất có trong A, B, C, D, E, G, H
Thủy phân hoàn toàn 49 gam peptit X (Ala-Val-Gly) thu được m gam amino axit. Khối lượng m tạo thành là
A. 58,9. B. 52,6. C. 59,8. D. 56,2
Hỗn hợp X gồm 2 anđehit đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Cho 6,36 gam X lội qua nước brom 0,1M thì mất màu tối đa V lít dung dịch. Trung hòa phần nước lọc sau phản ứng thì cần 590 ml NaOH 1M. Cho 0,3 mol X lội qua lượng dư dung dịch AgNO3/ NH3 thì thu được tối đa m g kết tủa. V và m có giá trị lần lượt là
A. 2,5 và 54 B. 1,967 và 42,48
C. 2,5 và 101,25 D. 1,967 và 81,1
Cho khí CO qua ống sứ chứa 15,2 gam hỗn hợp CuO và FeO, nung nóng. Sau một thời gian được hỗn hợp khí B và 13,6 gam chất rắn C. Cho hỗn hợp khí B hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2 dư thấy có kết tủa. Sau khi phản ứng kết thúc lọc kết tủa và sấy khô. Tính khối lượng kết tủa thu được.
Hãy tìm công thức hóa học của hợp chất có thành phần nguyên tố như sau: Hợp chất A có khối lượng mol phân tử là 135 g/mol, thành phần các nguyên tố theo khối lượng 47,41% Cu và còn lại là Cl
Cho oxit kim loại MxOy, trong đó M chiếm 72,41% khối lượng. Khử hoàn toàn MxOy bằng CO thu được 16,8 gam kim loại M, cho M tác dụng hết với HNO3 đặc, dư, đun nóng thu được muối của M hóa trị 3 và 0,9 mol NO2. Viết phương trình phản ứng và tìm MxOy
Cho các nguyên tố: Na (Z = 11), Mg (Z = 12), Al (Z = 13). Sắp xếp các nguyên tố theo chiều tăng của tính kim loại
Chỉ dùng thêm thuốc thử phenolphtalein, nêu cách nhận ra từng lọ chất sau: KOH, KCl, KHSO4, BaCl2, H2O. Biết rằng 4 lọ đựng các dung dịch đều có cùng nồng độ mol/lit.
Cho khí CO dư đi qua ống sứ nung nóng chứa hỗn hợp gồm 2 oxit của hai kim loại, thu được chất rắn X có khối lượng a gam và 1,12 lít khí CO2 (đktc). Cho toàn bộ X vào cốc đựng b gam dung dịch H2SO4 10% (vừa đủ) đặt trên cân, phản ứng kết thúc số chỉ của cân là (a+b) gam, dung dịch muối sau phản ứng có nồng độ 11,765% và còn lại 3,2 gam chất rắn không tan. Xác định hai kim loại có trong hai oxit ban đầu? Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến