Hỗn hợp X gồm 1 mol aminoaxit no, mạch hở và 1 mol amin no, mạch hở. X có khả năng phản ứng tối đa với 3 mol HCl hoặc 2 mol NaOH. Đốt cháy hoàn toàn X thu được 8 mol CO2, x mol H2O và y mol N2. Tổng x + y bằng:
A. 9,0. B. 10,0 C. 12,0 D. 11,0
nX : nHCl = 2 : 3 —> X có N = 1,5
nX : nNaOH = 2 : 2 —> X có O = 2
Các chất đều no, mạch hở nên X có k = 1
Công thức chung của X là CnH2n+1,5N1,5O2
CnH2n+1,5N1,5O2 —> nCO2 + (n + 0,75H2O) + 0,75N2
nX = 2 & nCO2 = 8 —> n = 4
—> nH2O = x = 2(n + 0,75) = 9,5
và nN2 = y = 2.0,75 = 1,5
—> x + y = 11
Hỗn hợp E chứa 2 peptit X, Y đều mạch hở, có tỉ lệ mol tương ứng là 4 : 1 và có tổng số liên kết peptit nhỏ hơn 8. Đun nóng m gam E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 0,48 mol muối Gly và 0,08 mol muối Ala. Giá trị m là?
A. 36,64 gam B. 33,94 gam C. 35,18 gam D. 34, 52 gam
Cho 19,02 gam hỗn hợp Mg, Ca, MgO, CaO, MgCO3, CaCO3 tác dụng vừa đủ với m gam dd HCl 10% thu được 4,704 lít hỗn hợp khí X (đktc). Biết khối lượng hỗn hợp khí X là 5,25 gam và dd sau phản ứng chứa 19,98 gam CaCl2. Giá trị của m gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 230. B. 231 C. 229 D. 232
Hỗn hợp M gồm peptit X, peptit Y và peptit Z chúng cấu tạo từ cùng một loại amino axit và có tổng số nhóm –CO-NH- trong ba phân tử là 11. Với tỉ lệ nX : nY : nZ = 4 : 6 : 9, thủy phân hoàn toàn m gam M thu được 72 gam glyxin; 56,96 gam alanin và 252,72 gam Valin. Giá trị của m và loại peptit Z là
A. 283,76 và hexapeptit B. 283,76 và tetrapeptit
C. 327,68 và tetrapeptit D. 327,68 và hexapeptit
Hỗn hợp X gồm Na, K, Ba trong X có số mol của Ba bằng một nữa số mol của hỗn hợp. Cho m gam hỗn hợp X tan hết trong nước, thu được dung dịch Y và khí H2. Cho toàn bộ khí H2 tạo ra đi qua một ống chứa 0,3 mol CuO và 0,2 mol FeO nung nóng, sau phản ứng thu được 33,6 gam chất rắn trong ống. Đem toàn bộ dung dịch Y cho vào một dung dịch chứa 0,2 mol HCl, 0,02 mol AlCl3 và 0,05 mol Al2(SO4)3 thu được y gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của y là:
A. 58,22 B. 52,30 C. 37,58 D. 41,19
Cho hỗn hợp T gồm Fe,Cu,Zn vào dung dịch HNO3 loãng nóng thu được 5,6l NO (spk duy nhất ở đktc), dung dịch Q và còn lại một kim loại chưa tan. Thêm dd HCl dư vào Q thấy thoát ra 0,896l NO((spk duy nhất ở đktc). Tìm khối lượng Fe trong T
naclo,naclo2,naclo3 là gì ?
Cho hỗn hợp A gồm 3 chất hữu cơ X, Y, Z (chứa C, H, O) có phân tử khối theo thứ tự trên lập thành cấp số cộng. Khi đốt cháy một lượng A với tỉ lệ bất kì X, Y, Z đều thu được CO2 và H2O có tỉ lệ khối lượng là 44 : 9. Cho A tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn đều tạo ra một sản phẩm hữu cơ T duy nhất trong dung dịch. Hỗn hợp B gồm X và một anđêhit đơn chức. Cho 18,4 gam B tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 128,8 gam kết tủa. Mặt khác 18,4 gam B phản ứng hết với H2 (Ni, t0C) thu được hỗn hợp D. Cho D tác dụng với Na dư thu được 5,6 lít H2 (đktc). Phần trăm khối lượng của X trong B là:
A. 63,04% B. 35,54% C. 10,43% D. 31,52%
Hòa tan 3,82 gam hỗn hợp X gồm NaH2PO4, Na2HPO4 và Na3PO4 vào nước dư thu được dung dịch Y. Trung hòa hoàn toàn Y cần 50 ml dung dịch KOH 1M, thu được dung dịch Z. Khối lượng kết tủa thu được khi cho Z tác dụng hết với dung dịch AgNO3 dư là:
A. 20,95 gam. B. 16,76 gam. C. 12,57 gam. D. 8,38 gam.
1. Cho 1,05 mol NaOH vào 0,1 mol Al2(SO4)3, tính số mol Na(OH còn lại sau phản ứng
10. Hòa tan hoàn toàn 8,862 gam hỗn hợp gồm Al và Mg vào dung dịch HNO3 loãng thu được dung dịch X và 3,136 lít ở điều kiện tiêu chuẩn hỗn hợp Y gồm 2 khí không màu, trong đó có một khí hóa nâu trong không khí, khối lượng của Y là 5,18g. Cho dung dịch NaOH dư vào X và đun nóng không có khí mùi khai thoát ra. phần trăm khối lượng của Al trong hỗn hợp ban đầu là
22. Cho m gam bột Crom phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl dư thu được v lít khí H2 ở điều kiện tiêu chuẩn Mặt khác cho m gam bột crom trên phản ứng hoàn toàn với khí O2 dư thu được 15,2 gam ôxit duy nhất. Giá trị của V là
31. Cho 0,448 lít khí NH3 vào điều kiện tiêu chuẩn đi qua ống sứ đựng 16 gam CuO nung nóng, thu được chất rắn x (giả sử phản ứng xảy ra hoàn toàn). Phần trăm khối lượng của Cu trong X là
Có hai bình điện phân mắc nối tiếp (1) và (2):
– Bình (1) chứa 38 ml dung dịch NaOH 0,5M.
– Bình (2) chứa dung dịch 2 muối Cu(NO3)2 và NaCl có tổng khối lượng chất tan là 258,2 gam.
Điện phân điện cực trơ có màng ngăn đến khi bình (2) có khí thoát ra ở cả hai điện cực thì dừng lại. Ở bình (1), định lượng xác định nồng độ NaOH sau điện phân là 0,95M (nước bay hơi không đáng kể). Cho dung dịch ở bình (2) phản ứng với lượng dư bột Fe, sau phản ứng khối lượng bột Fe bị hòa tan là m gam và thoát ra khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m là:
A. 19 gam B. 11 gam C. 7 gam D. 16,8 gam
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến