Hỗn hợp X gồm 2 kim loại A và B có tỉ lệ về khối lượng là 1:1 và khối lượng mol nguyên tử A nặng hơn B là 8 gam. Trong 33,6 gam X có số mol A khác B là 0,0375 mol. Xác định kim loại A, B.
mA = mB = 33,6/2 = 16,8
nA = 16,8/MA
nB = 16,8/MB = 16,8/(MA – 8)
—> 0,0375 + 16,8/MA = 16,8/(MA – 8)
—> MA = 64 —> A là Cu
MB = mA – 8 = 56 —> B là Fe
X, Y là hai axit cacboxylic đều đơn chức; Z là ancol no; T là este mạch hở được tạo bởi X, Y, Z có công thức tổng quát dạng CnH2n-6O4. Đốt cháy hoàn toàn 30,61 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T thu được 1,29 mol CO2. Mặt khác đun nóng 30,61 gam E với 400 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 5,89 gam ancol Z và 36,4 gam muối. Phần trăm khối lượng của T có trong hỗn hợp E là
A. 45,67%. B. 44,43%. C. 54,78%. D. 53,79%
X, Y là hai peptit được tạo bởi glyxin, alanin, valin; Z là một este hai chức (X, Y, Z đều mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z cần 33,768 lít O2 (đktc). Mặt khác thủy phân m gam hỗn hợp E trong dung dịch NaOH (dùng dư 20% so với lượng phản ứng) thu được dung dịch B. Cô cạn dung dịch B thu được 49,39 gam hỗn hợp rắn F và hai ancol no, đơn chức. Để đốt cháy hết hỗn hợp rắn F trên cần dùng 42,48 gam O2 thu được H2O, Na2CO3, N2 và 38,72 gam CO2. Biết X, Y có cùng số nguyên tử C. Phần trăm khối lượng muối có phân tử khối lớn nhất trong F gần nhất với giá trị nào sau đây:
A. 13 B. 20 C. 11 D. 18
dựa vào bảng tuần hoàn hãy xác định tỉ lệ số nơtron / số proton của các nguyên tố có z < 83. Rút ra kết luận về giới hạn bền của hạt nhân
Cho rất từ từ 100ml dung dịch HCl 2,5M vào dung dịch chứa 0,15 mol Na2CO3 thu được dung dịch X.Cho nước vôi trong dư vào dung dịch được bao nhiêu gam kết tủa?
Hỗn hợp E gồm ba chất hữu cơ mạch hở: axit cacboxylic X, andehit Y, ancol Z, trong đó X và Y đều no, Z không no, có một nối đôi C=C và không quá 4 nguyên tử cacbon trong phân tử. Đốt cháy hoàn toàn 0,6 mol E, thu được 40,32 lít CO2 (đktc) và 27 gam H2O. Biết E lần lượt phản ứng với Na (tạo khí H2) và NaOH theo tỉ lệ mol tương ứng là 3 : 5 và 3 : 2. Phần trăm khối lượng của Y trong E gần nhất với
A. 12% B. 13% C. 14% D. 11%
Hòa tan hoàn toàn 6,48 gam Al vào V lit dung dịch HNO3 1M (lấy dư 25% so với lượng cần thiết) thì thu được 1,568 lít khí X (khí duy nhất) và dung dịch Y. Cô cạn cẩn thận dung dịch Y thu được 52,72 gam chất rắn khan. Tìm X và tính thể tích dung dịch HNO3 ban đầu.
Hỗn hợp E chứa ba peptit đều mạch hở gồm peptit X (C4H8O3N2), peptit Y (C7HxOyNz) và peptit Z (C11HnOmNt). Đun nóng 28,42 gam E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp T gồm 3 muối của glyxin, alanin và valin. Đốt cháy toàn bộ T cần dùng 1,155 mol O2, thu được CO2, H2O, N2 và 23,32 gam Na2CO3. Phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp E là
A. 4,64%.
B. 6,97%.
C. 9,29%.
D. 13,93%.
Hỗn hợp X gồm este Y (C5H10O2) và este Z (C8H8O2). Đun nóng 0,2 mol X cần dùng 385 gam dung dịch KOH 4%, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 29,5 gam hỗn hợp T gồm 3 muối. Phần trăm khối lượng muối của axit cacboxylic có khối lượng phân tử nhỏ là
A. 28,81 B. 35,59 C. 17,29 D. 21,35
Đốt cháy hoàn toàn m gam chất béo X chứa tristearin, tripanmitin, axit stearic và axit panmitic. Sau phản ứng thu được 13,44 lít CO2 (đktc) và 10,44 gam nước. Xà phòng hóa m gam X (hiệu suất 75%) thu được m gam glixerol. Giá trị của m là:
A. 1,656. B. 0,828. C. 0,690. D. 0,736.
Cho 37,95 gan hỗn hợp hai muối MgCO3 và RCO3 vào 100ml dung dịch H2SO4 loãng thấy có 1,12 lít CO2 (đktc) thoát ra, dung dịch A và chất rắn B. Cô cạn dung dịch A thu được 4 gam muối khan. Nung chất rắn B đến khối lượng không đổi thì thu được rắn B1 và 4,48 lít CO2 (đkc). Biết trong hỗn hợp đầu có tỉ lệ RCO3 : MgCO3 = 3 : 2. Khối lượng chất rắn B1 và nguyên tố R là
A. 27,85 và Ba. B. 26,95 và Ca. C. 27,85 và Ca. D. 26,95 và Ba.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến