Hỗn hợp X gồm 3 ancol. Cho Na dư phản ứng với 0,34 mol X thì thu được 13,44 lít khí. Mặt khác, đốt cháy 0,34 mol X cần V lít khí oxi thu được 52,8 gam CO2. Giá trị gần với V nhất là:
A. 30,7 B. 33,6 C. 31,3 D. 32,4
nH2 = 0,6 —> nO = 1,2
nCO2 = 1,2 —> nC = 1,2
—> Các ancol trong X đều có số C bằng số O
—> Các ancol này phải no, mạch hở.
—> nX = nH2O – nCO2
—> nH2O = 1,54
Bảo toàn O: nO(X) + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O
—> nO2 = 1,37
—> V = 30,688
tại sao từ nH2 suy ra được nO thầy?
Nung nóng hỗn hợp X gồm a mol C3H4, 4,16g C4H4 và 0,13 mol H2 với xúc tác Ni, sau phản ứng thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối sao với N2 là 1,67. Bằng phương pháp thích hợp tách hỗn hợp Y thành hỗn hợp Y1 (gồm các chất có liên kết ba trong phân tử) và hỗn hợp Y2 (gồm các chất còn lại). Đốt cháy hoàn toàn Y1 thu được 0,31 mol CO2. Hỗn hợp Y2 có phản ứng tối đa với 0,11 mol Br2 trong dung dịch. Trong hỗn hợp Y1 số mol chất có phân tử khối nhỏ nhất bằng 5/9 số mol của Y1. Biết số phân tử khí trong Y1 bằng Y2. Tìm giá trị của a và tính thành phần phần trăm theo thể tích mỗi khí trong Y1
Cho 9,2 gam hỗn hợp chất rắn X gồm Fe, Fe3O4 và Fe(NO3)2 vào dung dịch chứa 0,4 mol HCl và 0,03 mol KNO3, khuấy đều cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y (không chứa NH4+) và 0,896 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm NO và N2O. Cho dung dịch AgNO3 đến dư vào dung dịch Y, sau phản ứng thấy thoát ra 0,336 lít (đktc) khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5), đồng thời thu được 59,56 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng Fe trong hỗn hợp X có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 48,0% B. 43,0%
C. 30,5% D. 54,9%
Cho các thí nghiệm sau:
(a) Cho dung dịch Al(NO3)3 tác dụng với dung dịch NH3 dư.
(b) Cho dung dịch KOH dư vào dung dịch AlCl3.
(c) Cho dung dịch HCl dư vào dung dịch NaAlO2.
(d) Dẫn khí CO2 dư vào dung dịch KAlO2.
(e) Sục H2S vào dung dịch Pb(NO3)2.
(g) Sục CO2 vào dung dịch Ba(OH)2 dư.
Số thí nghiệm thu được kết tủa khi phản ứng kết thúc là
A. 4. B. 3. C. 2. D. 5.
Hỗn hợp A gồm 3 oligopeptit X, Y, Z đều được cấu tạo từ Gly, Ala và Val và E là este của ancol etylic và axit cacboxylic T no, đơn chức, mạch hở. Chia A thành hai phần bằng nhau:
+ Phần 1: Đốt cháy hoàn toàn cần vừa đủ 45,08 lít O2 (đktc) thu được hỗn hợp khí và hơi làm kết tủa được tối đa 1,8 lít dung dịch Ca(OH)2 1M.
+ Phần 2: Thủy phân hoàn toàn cần V lít dung dịch NaOH 0,75M thu được hỗn hợp B chỉ chứa muối natri của các α-amino axit và axit T. Đốt cháy hoàn toàn B thu được 0,925 mol CO2 và 1,05 mol H2O. Giá trị của V gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 1,02
B. 1,80
C. 0,97
D. 1,60
Nung m gam hỗn hợp X gồm FeS và FeS2 trong một bình kín chứa không khí (gồm 20% thể tích O2 và 80% thể tích N2) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được chất rắn và hỗn hợp khí Y có thành phần thể tích: %N2 = 84,77%; %SO2 = 10,6% còn lại là O2. Thành phần phần phần trăm theo khối lượng của FeS trong X là
A. 68,75% B. 59,46% C. 26,83% D. 42,30%
Nung nóng m gam hỗn hợp X gồm Al, BaCO3 và Al(NO3)3 đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 1,792 lít hỗn hợp khí Y (gồm 2 chất) và hỗn hợp rắn Z. Hòa tan Z vào nước dư thu được dung dịch T chỉ chứa 1 chất tan (không có khí thoát ra). Giá trị của m là:
A. 8,2 B. 13 C. 7,32 D. 8,74
Hỗn hợp X gồm Fe3O4, Fe, Cu. Hòa tan hoàn toàn 36,64g X trong dung dịch H2SO4 loãng dư, thu được 1,792 lít H2 (đktc) và dung dịch Y. Chia dung dịch Y thành 2 phần bằng nhau:
Phần 1: Làm mất màu tối đa 36ml dung dịch KMnO4 1M.
Phần 2: Cho tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc kết tủa đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn chứa 0,37 mol nguyên tố oxi.
Tính % khối lượng các chất trong X.
Cho các phát biểu sau đây:
(a) Thép là hợp kim của săt với cacbon trong đó cacbon chiếm 0,01-2% khối lượng.
(b) Hỗn hợp Fe2O3 và Cu (tỉ lệ mol 1: 1) tan hết trong dung dịch HCl.
(c) Hỗn hợp FeS và CuS tan hết trong dung dịch HCl.
(d) Quặng pirit (FeS2) chứa hàm lượng sắt cao nhất.
(e) Cho KHSO4 vào dung dịch Fe(NO3)2 thấy khí thoát ra.
Số phát biểu đúng là
A. 3. B. 4.
C. 2. D. 1.
Cho 17,1 gam hỗn hợp X gồm saccarozơ và mantozơ (tỉ lệ mol 3 : 2) thủy phân trong môi trường axit (đều với hiệu suất là 80%) được dung dịch Y. Trung hoà Y rồi cho tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 thu được m gam Ag. Giá trị của m là
A. 18,144 gam. B. 21,6 gam.
C. 17,28 gam. D. 10,8 gam.
Cho các phát biểu sau:
(1) Metyl amin, etyl amin, đimetyl amin, trimetyl amin là chất khí, mùi khai.
(2) Khử hoàn toàn glucozơ hoặc fructozơ bằng H2(Ni, t°C) thu được sobitol.
(3) Các peptit đều tác dụng với Cu(OH)2 tạo màu tím.
(4) Tơ nilon-6, tơ nilon-6,6 thuộc loại poliamit.
(5) Dung dịch anilin làm quỳ tím hóa xanh.
(6) Chất béo lỏng tác dụng với H2 (xt, tOC) thu được chất béo rắn.
(7) Cacbohiđrat tham gia phản ứng tráng bạc đều làm mất màu dung dịch nước brom.
(8) Amilozơ mạch có nhánh, amilopectin mạch không nhánh.
A. 7. B. 5.
C. 6. D. 4.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến