Hỗn hợp X gồm peptit Y mạch hở (CxHyN5O6) và hợp chất Z (C4H9O2N). Lấy 0,09 mol X tác dụng vừa đủ với 0,21 mol NaOH chỉ thu được sản phẩm là dung dịch gồm ancol C2H5OH và a mol muối của glyxin, b mol muối của alanin. Nếu đốt cháy hoàn toàn 41,325 gam hỗn hợp X bằng lượng oxi vừa đủ thì thu được N2 và 96,975 gam hỗn hợp CO2 và H2O. Giá trị a:b gần nhất vớiA.0,50.B.0,76. C.1,30. D.2,60.
Ứng với công thức phân tử C2HxOy (M < 62; x > 0; y > 0) có bao nhiêu chất hữu cơ mạch hở tác dụng được với dung dịch AgNO3 trong NH3 tạo ra Ag? A.2B.1C.3D.4
Cho m gam hỗn hợp X gồm metyl aminoaxetat, glyxin và etyl a-aminopropionat tác dụng với 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm HCl 0,1M và H2SO4 0,1M, thu được dung dịch Y. Để tác dụng hết các chất trong Y cần 400 ml dung dịch NaOH 0,2M. Đốt cháy m gam hỗn hợp X, thu được hỗn hợp Z gồm CO2, H2O và N2. Cho Z vào bình đựng dung dịch Ba(OH)2 dư, thấy khối lượng bình tăng 12,23 gam. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m làA.5,01.B.4,06.C.5,18.D.4,90.
Hợp chất hữu cơ X có CTPT C5H6O3. X tác dụng với dung dịch NaOH thu được 2 chất Y và Z. Chất Z (C, H, O) mạch phân nhánh, 1 mol Z phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 4 mol Ag. Nhận định nào sau đây đúng?A.Y phản ứng với NaOH (có mặt CaO, to) thu được hidrocacbonB.X là hợp chất đa chứcC.1 mol X phản ứng tối đa với 4 mol AgNO3 trong NH3D.X tác dụng được với Na tạo H2.
Cho X, Y là hai chất thuộc dãy đồng đẳng của ancol anlylic (MXY); Z là axit cacboxylic đơn chức, có cùng số nguyên tử cacbon với X. Đốt cháy hoàn toàn 24,14 gam hỗn hợp T gồm X, Y, Z cần vừa đủ 27,104 lít khí O2, thu được H2O và 25,312 lít khí CO2. Biết các khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Phần trăm khối lượng của Z trong T làA.58,00%. B.59,65%. C.61,31%.D.36,04%.
Cho X là axit cacboxylic đơn chức, mạch hở, trong phân tử có một liên kết đôi C=C; Y và Z là 2 axit cacboxylic đều no, đơn chức, mạch hở, đồng đẳng kế tiếp (MY < MZ). Cho 23,02 gam hỗn hợp E gồm X, Y và Z tác dụng vừa đủ với 230 ml dung dịch NaOH 2M thu được dung dịch F. Cô cạn F được m gam chất rắn khan G. Đốt cháy hoàn toàn G bằng khí O2 dư, thu được Na2CO3, hỗn hợp T gồm khí và hơi. Hấp thụ toàn bộ T vào bình đựng nước vôi trong dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn khối lượng bình tăng thêm 22,04 gam. Khối lượng chất Z trong 23,02 gam E gần giá trị nào nhất sau đây?A.3,5 gam. B.2,0 gam. C.17,0 gam.D.22,0 gam.
Độ âm điện của Al và Cl lần lượt bằng 1,6 và 3,0. Liên kết hóa học giữa các nguyên tử trong phân tử AlCl3 làA.liên kết ion B.liên kết cộng hóa trị có cực. C.liên kết kim loại D.liên kết cộng hóa trị không cực
Xét phản ứng hóa học: A (k) + 2B (k) → AB2 (k), DH > 0 (phản ứng thu nhiệt). Hiệu suất quá trình hình thành AB2 sẽ tăng khiA.tăng áp suất chung của hệ B.giảm nhiệt độ phản ứng.C.giảm nồng độ chất AD.tăng thể tích bình phản ứng
Thủy phân este X mạch hở có công thức phân tử C4H6O2, sản phẩm thu được có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. Số este X thỏa mãn tính chất trên làA.4B.3C.6D.5
Cho hợp chất hữu cơ X chỉ chứa C, H, O. Đốt cháy hoàn toàn 3,08 gam X, hấp thụ toàn bộ sản phẩm vào bình đựng 500 ml dung dịch Ca(OH)2 0,2M, thu được 6 gam kết tủa, phần nước lọc có khối lượng lớn hơn dung dịch Ca(OH)2 ban đầu là 1,24 gam. Biết MX < 180 và X phản ứng được với NaOH theo tỷ lệ mol nX : nNaOH = 1 : 4; X có phản ứng tráng gương. Số công thức cấu tạo của X thỏa mãn làA.4B.3C.5D.6
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến