Hỗn hợp gồm Ala-Ala-Gly, Gly-Ala-Gly-Ala và Ala-Gly-Ala-Gly-Gly. Đốt cháy 60,5 gam X cần vừa đủ 58,8 lít O2 (đktc). Cho 0,3 mol X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được m gam hỗn hợp muối. Giá trị m gần nhất với
A. 138 B. 93 C. 139 D. 140
X có dạng chung là (Ala)2(Gly)x (a mol)
mX = a[75x + 89.2 – 18(x + 1)] = 60,5
nO2 = 3,75.2a + 2,25ax = 2,625
—> a = 0,2 và ax = 0,5
—> x = 2,5
(Ala)2(Gly)2,5 + 4,5NaOH —> 2AlaNa + 2,5GlyNa + H2O
—> Muối gồm AlaNa (0,6) và GlyNa (0,75)
—> m muối = 139,35
Dung dịch Ca(OH)2 bão hòa ở 25°C có nồng độ là 0,027M. Cho 6 gam canxi phản ứng với 100 gam nước. Tính khối lượng Ca(OH)2 thu được (rắn) (giả sử thể tích dung dịch bằng thể tích nước)
Nhiệt phân hoàn toàn m gam hỗn hợp NaHCO3 và Ca(HCO3)2, toàn bộ sản phẩm khí và hơi lần lượt cho lội qua bình A chứ H2SO4 và bình B chứa dung dịch Ba(OH)2 dư, thấy bình A tăng 1,62 gam, bình B có chất kêt tủa và khối lượng giảm 19,89 gam. Tính m
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm mantozơ, glucozơ, fructozơ, saccarozơ cần vừa đủ 4,48 lít khí O2 (đktc) rồi dẫn toàn bộ sản phẩm khí và hơi thu được qua bình đựng Ca(OH)2 thấy có m gam kết tủa xuất hiện. Giá trị của m là
A. Không tính được B. 40
C. 20 D. 20 < m < 40
Chất X mạch hở có công thức phân tử C6H8O4. Từ X thực hiện các phản ứng sau: (a) X + 2NaOH → Y + Z + H2O (t°) (b) Y + H2SO4 → Na2SO4 + T (c) Z + O2 → CH3COOH + H2O (enzim) Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Phân tử chất Y có 2 nhóm -CH2-.
B. Chất T có số nguyên tử cacbon bằng số nguyên tử oxi.
C. Chất X có 3 công thức cấu tạo phù hợp.
D. Chất Z có nhiệt độ sôi cao hơn chất T.
Thủy phân hoàn toàn 38,5 gam hỗn hợp X gồm các este đơn chức trong dung dịch NaOH dư, đun nóng, thì có 0,6 mol NaOH đã phản ứng, sau phản ứng thu được m gam hỗn hợp muối và a gam hỗn hợp Y gồm các ancol. Đốt cháy hoàn toàn Y cần dùng 0,4 mol O2, thu được 0,35 mol CO2 và 0,4 mol H2O. Giá trị của m là
A. 45,8. B. 52,7. C. 47,3. D. 50,0.
Hỗn hợp E gồm một axit no, đơn chức, mạch hở và hai axit không no, đơn chức, mạch hở có một nối đôi là đồng đẳng kết tiếp X và Y. m gam E tác dụng vừa đủ với 100ml NaOH 2M thu được 17,04 gam hỗn hợp muối. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam E thu được tổng khối lượng CO2 và H2O là 26,72 gam. Số mol của X trong E là:
A. 0,05 mol B. 0,04 mol C. 0,06 mol D. 0,10 mol
X, Y, Z (MX < MY < MZ) là ba peptit mạch hở, được tạo từ các a-aminoaxit là glyxin, alanin, valin. Hỗn hợp H gồm X, Y, Z. Đốt cháy hết m gam H trong không khí (vừa đủ), thu được tổng khối lượng CO2 và H2O là (2m+3,129) gam và 7,364 mol khí N2. Đun nóng m gam H trong 400ml dung dịch NaOH 1,66M (vừa đủ), sau phản ứng thu được 3 muối. Giá trị của m gần nhất với:
A. 43 B. 44 C.45 D.46
Nêu hiện tượng và viết phương trình minh họa cho các thí nghiệm dưới đây:
Hỗn hợp X gồm HO-CH2-COOH, C3H7OH, OHC-CHO và HCOO-CH2-COOCH3. Đốt cháy hoàn toàn 0,26 mol X cần dùng 0,88 mol O2, thu được H2O và 0,75 mol CO2. Mặt khác cho 0,39 mol X vào dung dịch NaOH dư, chưng chất dung dịch sau khi kết thúc phản ứng, thu được m gam hỗn hợp Y gồm C3H7OH và CH3OH. Giá trị của m là
A. 12,22. B. 9,4. C. 14,1. D. 15,04.
Thủy phân peptit X đến cùng chỉ thu được glyxin. Mặt khác, đun 11,07 gam X với lượng vừa đủ dung dịch NaOH, thu được 17,46 gam muối. X thuộc loại:
A. tripeptit B. pentapeptit
C. hexapeptit D. tetrapeptit
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến