Hỗn hợp X gồm ala-gly, gly-val, val-ala, gly-gly và ala-gly-gly-ala. Đốt 0,054 mol X cần 11,5584 lít O2 (đktc) thu được 1,5456 lít N2 (đkc). Đốt m gam X cần 20,13 lít O2 (đkc). Giá trị của m là:
A. 17,21 B. 15,96 C. 18,73 D. 19,68
nN2 = 0,069
Quy đổi 0,054 mol X thành C2H3ON (0,069.2), CH2 (x) và H2O (0,054)
nO2 = 0,069.2.2,25 + 1,5x = 0,516
—> x = 0,137
—> mX = 10,756
Tỉ lệ: Đốt 10,756 gam X cần nO2 = 0,516
—> Đốt m gam X cần nO2 = 20,13/22,4
—> m = 18,73
Cho các nhận định sau: (a) Glucozơ và fructozơ đều thể hiện tính khử khi tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3. (b) Trong phân tử glucozơ và fructozơ đều chứa nhóm hiđroxyl (-OH). (c) Trong dung dịch, glucozơ và fructozơ chủ yếu tồn tại dưới dạng mạch vòng. (d) Glucozơ và fructozơ đều có công thức đơn giản nhất là CH2O. (e) Ở dạng mạch hở, trong phân tử glucozơ và fructozơ đều chứa 5 nhóm hiđroxyl (-OH). Số nhận định đúng là
A. 5. B. 4. C. 2. D. 3.
Một hỗn hợp khí X gồm Hiđro, Propen, propin. Đốt cháy hoàn toàn V lít hỗn hợp thì thể tích khí CO2 thu được bằng thể tích hơi nước (Các thể tích đo cùng điều kiện). Dẫn V lít hỗn hợp trên qua Ni nung nóng thu được 0,6V lít khí Y. Dẫn Y qua dung dịch Br2 dư có 48 gam Br2 phản ứng, biết các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Giá trị của V là
A. 5,6 lít B. 3,36 lít C. 11,2 lít D. 2,24 lít
Cho 4,8 gam hỗn hợp A gồm Fe và Fe2O3 tác dụng với dung dịch CuSO4 dư. Sau khi phản ứng kết thúc, lọc lấy phần chất rắn không tan, rửa sạch, sau đó có phần chất rắn tác dụng với dd HCl dư thì còn lại 3,2 gam chất rắn màu đỏ. Tính thành phần % các chất có trong hỗn hợp A ban đầu.
Chia đôi V lít (đktc) hỗn hợp khí gồm axetilen và hidro. Phần 1 đem đốt cháy hoàn toàn thu được 9 gam nước. Dẫn phần 2 qua ống sứ đựng bột Ni đun nóng, thu được khí X. Dẫn X lần lượt qua dung dịch dư AgNO3 trong NH3 và dung dịch dư brom đựng trong các bình A và B nối tiếp. Ở bình A thu được 12 gam kết tủa. Đốt cháy hoàn toàn lượng khí Y đi ra từ bình B được 4,5 gam nước. Giá trị của V và số mol brom đã phản ứng tối đa trong B là
A. 11,2 lít và 0,2 mol B. 22,4 lit và 0,1 mol.
C. 22,4 lit và 0,2 mol D. 11,2 lit và 1,01 mol.
Hòa tan hoàn toàn 17,4 gam hỗn hợp 3 kim loại Al, Fe, Mg trong dung dịch HCl thấy thoát ra 13,44 lít khí. Nếu cho 8,7 gam hỗn hợp tác dụng dung dịch NaOH dư thu được 3,36 lít khí ở (đktc). Còn nếu cho 34,8 gam hỗn hợp trên tác dụng với dung dịch CuSO4 dư, lọc lấy toàn bộ chất rắn thu được sau phản ứng tác dụng với dung dịch HNO3 dư thì thu được thể tích khí NO (sản phẩm khử duy nhất) thoát ra ở đktc là:
A. 20,16 lít B. 4,48 lít C. 17,92 lít D. 8,96 lít
Cho các chất sau: Al, ZnO, CH3COONH4, KHSO4, H2NCH2COOH, H2NCH2COONa, KHCO3, Pb(OH)2, ClH3NCH2COOH, HOOCCH2CH(NH2)COOH. Số chất có tính lưỡng tính là:
A. 6 B. 5 C. 4 D. 7
Cho dung dịch A gồm 0,1 mol H+, a mol Al3+ và 14,2 gam Cl-. Cho dung dịch A tác dụng với 350ml dung dịch NaOH 1M thu được m gam kết tủa. Tìm a và m
Cho 11,1 gam hỗn hợp 2 kim loại Al và Fe vào 200 ml dung dịch hỗn hợp 2 axit HCl 2M và H2SO4 1M đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch A và 6,72 lít khí H2 (đktc). a) Nêu hiện tượng xảy ra khi nhúng quỳ tím vào dung dịch A b) Tính khối lượng muối có trong dung dịch A.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến