Hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4. Cho 36 gam X vào dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được dung dịch A và 2,24 lít khí SO2 và 1,6 gam kim loại. Tìm khối lượng muối trong A.
Quy đổi phần X đã phản ứng thành Fe (a) và O (b)
mX = 56a + 16b + 1,6 = 36
Bảo toàn electron: 2a = 2b + 0,1.2
—> a = 0,5; b = 0,4
—> mFeSO4 = 152a = 76
Cho các phát biểu sau: (a) Trong một phân tử triolein có 3 liên kết π. (b) Hiđro hóa hoàn toàn chất béo lỏng (xúc tác Ni, t0), thu được chất béo rắn. (c) Xenlulozơ trinitrat được dùng làm thuốc súng không khói. (d) Poli(metyl metacrylat) được dùng chế tạo thủy tinh hữu cơ. (e) Ở điều kiện thường, etyl amin là chất khí, tan nhiều trong nước. (f) Thủy phân saccarozơ chi thu được glucozơ. Số phát biểu đúng là
A. 2. B. 4. C. 5. D. 3.
Hòa tan hết 2,4 gam hỗn hợp X gồm Fe và S vào dung dịch HNO3 đặc nóng (dư),thu được 6,72 lít khí (đktc).Lấy lượng S trong 2,4 gam X trong 2,4 gam X trộn với một lượng C, thu được 1,46 gam hỗn hợp Y.Đốt cháy Y trong oxi dư,rồi dãn khí thu được vào 150ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 0,1M và KOH 0,5M, thu được dung dịch Y chứa m gam chất tan.Giá trị của m là
A.6,19 B.6,89 C.8,02 D.7,39
Đốt cháy hoàn toàn 8,86 gam triglixerit X thu được 1,1 mol hỗn hợp Y gồm CO2 và H2O. Cho Y hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch chứa 0,42 mol Ba(OH)2 thu được kết tủa và dung dịch Z. Để thu được kết tủa lớn nhất từ Z cần cho thêm ít nhất 100 ml dung dịch hỗn hợp KOH 0,5M, NaOH 0,5M và Na2CO3 0,5 M vào Z. Mặt khác, 8,86 gam X tác dụng tối đa 0,02 mol Br2 trong dung dịch. Cho 8,86 gam X tác dụng với NaOH (vừa đủ) thu được glixerol và m gam muối. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 8 B. 11 C. 9 D. 10
Cho dung dịch A chứa Ca(OH)2 0,1 mol và NaOH 0,2 mol tác dụng với V lít CO2 (đktc). Giá trị lớn nhất của V để thu được kết tủa lớn nhất là
A. 2,24. B. 4,48. C. 6,72. D. 8,96.
Cho 6,9 gam ankanol phản ứng hoàn toàn với Na, thu được 1,68 lít khí (đktc).
a) Tìm công thức phân tử của ancol trên.
b) Đun toàn bộ ancol trên với H2SO4 đặc ở 140°C. Tính khối lượng sản phẩm thu được, biết rằng hiệu suất phản ứng là 60℅
Hỗn hợp A gồm 2 axit hữu cơ no X và Y mạch hở (X là đơn chức). Nếu lấy số mol X bằng Y rồi lần lượt cho X tác dụng với NaHCO3, Y với Na2CO3 hoàn toàn thì lượng CO2 thu được luôn bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn 11,2g hỗn hợp A được 15,4g CO2. Mặt khác trung hòa 8,4g hỗn hợp A cần 200ml dung dịch NaOH 0,75M. Tìm CTPT và CTCT của X và Y, biết chúng mạch thẳng.
Cho các phát biểu sau: (1) Hỗn hợp Cu và Fe3O4 (tỉ lệ mol 1:1) tan hoàn toàn trong dung dịch HCl dư. (2) Cho dung dịch chứa x mol Ca(HCO3)2 vào dung dịch chứa 1,5x mol NaOH thu được dung dịch chứa 2 muối. (3) Sục CO2 dư vào dung dịch hỗn hợp Ca(OH)2 và NaAlO2, thu được hỗn hợp 2 kết tủa. (4) Kim loại Cu oxi hóa được Fe3+ trong dung dich. (5) Miếng gang để trong không khí ẩm có xảy ra ăn mòn điện hóa. Số phát biểu đúng là
A. 4. B. 3. C. 5. D. 2.
Cho hỗn hợp X gồm FeCl3; Fe2O3; Fe(OH)3. Cho X vào dung dịch HCl dư, sau phản ứng cô cạn dung dịch thu được 9,75 gam muối khan. Cho X vào dung dịch NaOH dư, sau phản ứng thu được dung dịch Y và 5,61 gam chất rắn Z. Khối lượng của Fe2O3 trong X có giá trị gần nhất với:
A. 1,22 gam B. 2,11 gam
C. 2,41 gam D. 1,06 gam
Để hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm 11,2 gam Fe và 4,8 gam Fe2O3 cần dùng tối thiểu V ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch Y. Cho dung dịch AgNO3 dư vào Y thu được m gam kết tủa. Giá trị của V và m lần lượt là:
A. 260 ml và 102,70 gam B. 260 ml và 74,62 gam
C. 290 ml và 83,23 gam D. 290 ml và 104,83 gam
Đốt cháy 23g một hợp chất hữu cơ A thu được 44g CO2 và 27g H2O. Một hỗn hợp X gồm A và một hợp chất B thuộc cùng dãy đồng đẳng với A, khối lượng của X là 18,8g. X tác dụng với Na dư tạo ra 5,6 lít H2. Xác định B và thành phần hỗn hợp X.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến