Hỗn hợp X gồm glyxin và axit glutamic, trong đó tỉ lệ mN : mO = 11 : 32. Lấy m gam X tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch NaOH 1M, thu được (1,5m – 2,125) gam muối. Giá trị của V là
A. 160. B. 150. C. 180. D. 140.
Đặt nGly = u và nGlu = v
mN : mO = 11 : 32 —> 32.14(u + v) = 11.16(2u + 4v)
nH2O = nNaOH = u + 2v, bảo toàn khối lượng:
75u + 147v + 40(u + 2v) = 1,5(75u + 147v) – 2,125 + 18(u + 2v)
—> u = 0,08 và v = 0,03
—> nNaOH = 0,14
—> V = 140 ml
Cho 10,4 gam hỗn hợp gồm một ancol đơn chức và một axit cacboxylic đơn chức qua bình đựng Na dư, thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Nếu đun nóng 10,4 gam X có mặt H2SO4 đặc làm xúc tác, thấy chúng phản ứng vừa đủ với nhau (giả sử hiệu suất phản ứng este hóa đạt 100%), thu được este Y mạch hở. Số chất của Y thỏa mãn là
A. 1. B. 4. C. 2. D. 3.
Cho các nhận định sau: (a) Ở nhiệt độ thường, Cu(OH)2 tan được trong dung dịch glixerol. (b) Ở điều kiện thích hợp, glyxin tác dụng được với ancol etylic. (c) CH3-NH-CH2-CH3 có tên gọi là isopropylamin. (d) Dung dịch metylamin làm hồng dung dịch phenolphtalein. Số phát biểu đúng là
A. 3. B. 1. C. 2. D. 4.
Hơp chất hữu cơ X chứa vòng benzen, trong phân tử chỉ có một loại nhóm chức. Thực hiện sơ đồ phản ứng sau (đúng với tỉ lệ mol các chất)
Phân tử khối của X là
A. 194. B. 180. C. 152. D. 166.
Trong số các phát biểu sau về anilin (C6H5NH2): (a) Ở điều kiện thường, anilin là chất lỏng, không màu, tan nhiều trong ancol etylic. (b) Anilin có tính bazơ, dung dịch anilin làm hồng dung dịch phenolphtalein. (c) Anilin được dùng làm nguyên liệu trong công nghiệp nhuộm phẩm màu azo. (d) Anilin tham gia phản ứng thế brom trên vòng benzen dễ hơn benzen. Số phát biểu đúng là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4
Sự điện li, chất điện li là gì? Những loại chất nào là chất điện li? Lấy một số thí dụ về chất điện li và chất không điện li.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến