Hỗn hợp X gồm metan, etan, propin có tỉ khối với He là 8,5. Đốt cháy hoàn toàn V lít X ở đktc bằng khí O2 sau đó cho toàn bộ sản phẩm cháy qua bình đựng Ca(OH)2 xuất hiện 6,25 gam kết tủa và khối lượng dung dịch tăng 13,46 gam. Tìm V
Δm = mCO2 + mH2O – mCaCO3 = 13,46
—> mCO2 + mH2O = 19,71
Không đủ dữ kiện tính V.
Hấp thụ hoàn toàn V lít khí CO2 (đktc) vào 250ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 0,4M và KOH aM thu được dung dịch X. Cho từ từ 250 ml dung dịch H2SO4 0,5M vào X thu được dung dịch Y và 1,68 lít khí CO2 (đktc). Cho Y tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư thấy xuất hiện 34,05 gam kết tủa trắng. Giá trị của a là
A. 0,9. B. 0,7. C. 0,5. D. 0,6.
Cho các nhận xét sau: (1) Tinh bột và xenlulozơ là hai đồng phân cấu tạo của nhau. (2) Hai đồng phân của amino axit C3H7NO2 tạo ra tối đa 4 đipeptit. (3) Khi đun nóng glucozơ (hoặc fructozơ) với dung dịch AgNO3/NH3 thu được Ag. (4) Thủy phân hoàn toàn tinh bột và xenlulozơ chỉ tạo ra 1 loại monosaccarit. (5) Nồng độ glucozơ trong máu người thường khoảng 1%. (6) Dung dịch lòng trắng trứng có phản ứng màu biurê. Số nhận xét đúng là
A. 5. B. 3. C. 6. D. 4.
Cho 0,1 mol chất X (C2H8O3N2) tác dụng với dung dịch chứa 0,2 mol NaOH đun nóng thu được chất khí làm xanh giấy quỳ tím ẩm và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 5,7. B. 12,5. C. 15,5. D. 21,8.
Cho các polime sau: polietilen, poli(vinyl clorua), cao su lưu hóa, nilon-6,6, amilopectin, xenlulozơ. Số polime có cấu trúc mạch không phân nhánh là
A. 6. B. 3. C. 5. D. 4.
Nung 81,24 gam hỗn hợp X gồm Mg, FeCO3, Mg(NO3)2 và Fe(NO3)2 trong bình kín, sau một thời gian thu được hỗn hợp rắn Y và có 22,6 gam hỗn hợp khí gồm CO2 và NO2. Cho dung dịch HCl vào hỗn hợp Y thu được hỗn hợp muối Z và thoát ra 0,29 mol hỗn hợp khí T gồm NO, NO2, CO2 và H2 (0,01 mol). Cho dung dịch NaOH dư vào Z, đun nhẹ thì có 0,448 lít khí (đktc) thoát ra có 64,88 gam kết tủa, biết số mol NaOH đã tham gia phản ứng là 1,94 mol. Phần trăm khối lượng của FeCO3 trong X gần nhất với?
A. 4. B. 6. C. 8. D. 10
Hỗn hợp X chứa Na, Na2O, Na2CO3, ZnCO3 (trong đó oxi chiếm 28,905% về khối lượng hỗn hợp). Hòa tan hết 18,82 gam X vào dung dịch chứa HCl 0,5M và H2SO4 0,6M. Sau khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y và hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với He bằng 5,75. Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào Y, phản ứng được biểu diễn theo đồ thị:
Phần trăm khối lượng Na2O trong X là:
A. 13,2% B. 19,8% C. 9,9% D. 3,3%
Thủy phân hoàn toàn este X đơn chức, mạch hở, thu được axit cacboxylic Y (C4H8O2) và axetanđehit. Số đồng phân cấu tạo của X là
A. 1 B. 3 C. 4 D. 2
Nhận biết các dung dịch đựng trong các lọ mất nhãn sau: Ba(OH)2, NaOH, NaCl, BaCl2, H2SO4, HCl chỉ được dùng phenolphtalein.
Chứng minh sự có mặt của các khí sau trong hỗn hợp gồm CO2, SO2, C2H4, CH4
Chia 36,44 gam hỗn hợp M gồm FeO,Fe3O4, CuO, ZnO, Fe2O3 thành hai phần bằng nhau. Phần 1 tác dụng hết với axit HCl thu được 38,02 gam muối khan. Phần 2 tác dụng vừa đủ với 1 lít dung dịch X chứa 2 axit HCl và H2SO4 loãng thu được 42,02 gam muối khan. a, Xác định CM của mỗi axit trong X b, Nếu cho 17,92 lít ở đktc hỗn hợp khí gồm CO và H2 đi qua 36,44 gam M nung nóng cho đến khi phản ứng hoàn toàn thì sau khi kết thúc phản ứng thu được bao nhiêu gam sản phẩm rắn
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến