Hỗn hợp X gồm MO, M(OH)2 và MCO3 (trong đó M là kim loại) có tỉ lệ số mol lần lượt là 1 : 2 : 1. Cho 18,24 gam X tác dụng vừa đủ với 120 gam dung dịch HCl 14,6%. M là
A. Mg B. Fe C. Ca D. Ba
nMO = nMCO3 = x và nM(OH)2 = 2x
—> nHCl = 2x + 2x + 4x = 120.14,6%/36,5 = 0,48
—> x = 0,06
mX = 0,06(M + 16) + 0,06(M + 60) + 0,12(M + 34) = 18,24
—> M = 40: M là Ca
Cho 55,45 gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3 và FeCl3 tác dụng vừa đủ với m gam dung dịch HCl 10% thu được dung dịch chứa 93,95 gam chất tan. Giá trị của m là
A. 755,6 B. 766,5 C. 533,0 D. 511,0
Cho m gam KMnO4 tác dụng với dung dịch HCl đặc thu được dung dịch X chứa axit dư, 28,07 gam hai muối và V lit khí Cl2 (đktc). Lượng khí Cl2 sinh ra oxi hóa vừa đủ 7,5 gam hỗn hợp kim loại gồm Al và kim loại M có tỉ lệ số mol Al : M = 1 : 2. Kim loại M là
A. Mg B. Ca C. Fe D. Cu
Hòa tan m gam hỗn hợp X gồm MgCl2 và FeCl3 vào nước thu được dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được m1 gam kết tủa. Còn khi cho dung dịch Y tác dụng với dung dịch AgNO3 thu được m2 gam kết tủa. Biết m2 – m1 = 66,7 và tổng số mol muối trong hỗn hợp X là 0,25 mol. Phần trăm khối lượng MgCl2 trong hỗn hợp X là
A. 35,05% B. 46,72% C. 28,04% D. 50,96%
Oxi hóa m gam hỗn hợp X gồm Al, Mg và kim loại M có tỉ lệ số mol Al : Mg : M = 1 : 2 : 1 cần 10,08 lit Cl2 (đktc) thu được 45,95 gam hỗn hợp Y gồm các muối clorua. Kim loại M là
A. Ca B. Ba C. Zn D. Fe
Hỗn hợp X gồm MgCl2, CuCl2, FeCl3. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được (m – 14,8) gam kết tủa. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được p gam kết tủa. Giá trị của p là
A. 114,8 B. 86,1 C. 129,15 D. 137,76
Cho 250 ml dung dịch KOH 1M tác dụng với 200 ml dung dịch H3PO4 0,5M. Sau khi kết thúc phản ứng, hãy xác định nồng độ mol/l của các chất có trong dung dịch.
Cho 15,29 gam hỗn hợp X gồm Al và Fe vào dung dịch chứa 0,23 mol HCl và 0,25 mol CuCl2. Sau khi phản ứng kết thúc thu được khí H2 và 17,12 gam chất rắn không tan. Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong X
Trộn 200 ml dung dịch chứa hỗn hợp HCl 0,1M và H2SO4 0,05M với 300 ml dung dịch Ba(OH)2 aM thu được m gam kết tủa và dung dịch có pH = 13. Giá trị của a và m là
A. 0,3 và 104,85. B. 0,3 và 2,33.
C. 0,15 và 104,85. D. 0,15 và 2,33.
Hòa tan m gam Al trong 0,62 gam HNO3 vừa đủ thu được V lít hai khí NO và N2O (đktc) và dung dịch X chứa 8m gam muối. Cho NaOH dư vào X thấy lượng NaOH phản ứng tối đa là 25,84 gam. Phần trăm thể tích khí N2O trong hỗn hợp khí gần nhất với
A. 20%. B. 23%. C. 80%. D. 77%.
Nung nóng hỗn hợp gồm Cu, Cu2O, CuO với H2SO4 loãng thì thấy khối lượng kim loại còn bằng 1/4 so với hỗn hợp ban đầu. Đun nóng hỗn hợp trên với HCl đặc thấy có 85% khối lượng tác dụng với HCl. Tính khối lượng hỗn hợp ban đầu để điều chế được 42,5 gam Cu
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến