Hỗn hợp X gồm một ankan và một ankin. Cho hỗn hợp X qua dung dịch Br2 dư thấy thể tích hỗn hợp giảm đi một nữa. Tính thể tích O2 (đktc) cần dùng để đốt cháy hết 3,5 gam hỗn hợp X?
A.8,96 lít B.5,6 lít C.2,8 lít D.8,4 lít
Do nAnkan = nAnkin —> nCO2 = nH2O = a
—> mX = 12a + 2a = 3,5
—> a = 0,25
Bảo toàn O: 2nO2 = 2nCO2 + nH2O
—> nO2 = 0,375
—> V = 8,4 lít
Hỗn hợp X gồm một anđehit và một ankin (có cùng số nguyên tử C). Đốt cháy hoàn toàn a mol hỗn hợp X, thu được 3a mol CO2 và 1,75a mol H2O. Mặt khác, cho 6,96 gam hỗn hợp X tác dụng với AgNO3/NH3 dư thì thu được m gam kết tủa. Giá trị m là
A. 24,08 B. 26,28 C. 42,68 D. 34,04
Hỗn hợp X gồm Cu(NO3)2, Fe(NO3)2, Fe(NO3)3, Mg(NO3)2. Nung nóng 13,6 gam hỗn hợp X thu được chất rắn Y, O2 và 0,16 mol NO2. Mặt khác cũng lượng hỗn hợp X trên cho vào dung dịch NaOH dư, lọc kết tủa, nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 5,2 gam chất rắn. Hòa tan 13,6 gam hỗn hợp X vào dung dịch H2SO4 loãng dư thu được V lít khí NO (đktc). NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là
A. 0,448 B. 0,224 C. 0,336 D. 0,672
Cho các thí nghiệm sau đây:
(a) Cho FeS vào dung dịch HCl dư.
(b) Cho Cr vào dung dịch H2SO4 đặc, nguội, dư.
(c) Cho dung dịch chứa hỗn hợp BaCl2 và NaOH vào dung dịch K2Cr2O7.
(d) Cho dung dịch HCl vào dung dịch Fe(NO3)2.
(e) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch Fe(NO3)2.
(f) Cho Zn vào dung dịch FeCl3 dư.
Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được chất rắn là
A. 2. B. 5. C. 3. D. 4.
Cho hai bình điện phân (1) và bình điện phân (2). Trong đó bình (2) đựng 26,3 ml dung dịch NaOH 2M. Trong bình (1) có chứa m gam hỗn hợp chất tan gồm Cu(NO3)2 và NaCl (điện cực trơ màng ngăn xốp). Mắc nối tiếp bình (1) và (2). Điện phân dung dịch một thời gian thu được kết quả như sau:
Coi các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị m gần nhất:
A. 53,4 B. 55,2 C. 54,6 D. 51,2
Cho 4,8 gam Br2 nguyên chất vào dung dịch chứa 12,7 gam FeCl2 thu được dung dịch A. Cho dung dịch AgNO3 dư vào A thu được a gam kết tủa. Giá trị của a là:
A. 28,5 B. 55,58 C. 39,98 D. 44,3
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Cho Mg vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư.
(b) Sục khí Cl2 vào dung dịch FeCl2.
(c) Dẫn khí H2 dư qua bột CuO nung nóng.
(d) Cho Na vào dung dịch CuSO4 dư.
(e) Nhiệt phân AgNO3.
(g) Điện phân Al2O3 nóng chảy.
Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm thu được kim loại là
A. 5. B. 4.
C. 3. D. 2.
Số chất có cấu tạo C8H10O là dẫn xuất benzen không tác dụng Natri là:
A. 7 B. 6 C. 5 D. 4
Oxi hóa hoàn toàn 3,1 gam photpho trong khí oxi dư. Cho toàn bộ sản phẩm vào 200 ml dung dịch NaOH 1M đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X. Số gam muối thu được trong dung dịch X là
A. 16,4. B. 14,2.
C. 12,0. D. 11,1.
Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat:
(a) Phân tử amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh.
(b) Có thể phân biệt ba dung dịch: glucozơ, saccarozơ, fructozơ bằng nước brom.
(c) Thuỷ phân hoàn toàn xenlulozơ và tinh bột trong môi trường axit đều thu được glucozơ.
(d) Hiđro hoá saccarozơ với xúc tác Ni, t0 thu được sobitol.
(e) Trong dung dịch, glucozơ tồn tại cả ở dạng mạch hở và mạch vòng.
(g) Dung dịch fructozơ và saccarozơ đều phản ứng với Cu(OH)2 tạo dung dịch xanh lam.
Số phát biểu đúng là
A. 3. B. 4.
C. 5. D. 2.
Cho sơ đồ sau:
Các chất X, Y, Z lần lượt là:
A. K[Cr(OH)4] (KCrO2.2H2O), K2CrO4, CrSO4.
B. K2CrO4, K2Cr2O7, Cr2(SO4)3.
C. K2Cr2O7, K2CrO4, Cr2(SO4)3.
D. K[Cr(OH)4] (KCrO2.2H2O), K2Cr2O7, Cr2(SO4)3.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến