Hỗn hợp X gồm O2 và O3 có tỉ khối so với hiđro là x. Để đốt cháy hoàn toàn 1 lít hỗn hợp Y gồm H2 và CO cần 0,4 lít hỗn hợp X (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ áp suất). Giá trị của x là
A. 19,2. B. 22,4. C. 17,6. D. 20,0.
Tỉ lệ thể tích cũng là tỉ lệ số mol nên để đốt cháy 1 mol Y cần 0,4 mol X, trong đó có O2 (u) và O3 (v)
nX = u + v = 0,4
nO = 2u + 3v = 1
—> u = v = 0,2
—> MX = mX/nX = 40
—> dX/H2 = x = 20
Cho hỗn hợp gồm 4,2 gam Fe và 6 gam Cu vào dung dịch HNO3 thấy thoát ra 0,896 lít khí NO (đktc). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Sau phản ứng còn lại chất rắn không tan có khối lượng là?
A. 4,20 B. 6,60 C. 6,36 D. 6,84
Hỗn hợp X gồm một este no, đơn chức và một este no, hai chức đều mạch hở, trong phân tử chỉ chứa một loại nhóm chức. Đốt cháy hoàn toàn 22,76 gam X cần dùng 1,27 mol O2, thu được CO2 và H2O. Nếu đun nóng 22,76 gam X cần dùng 260 ml dung dịch NaOH 1M, thu được hỗn hợp Y gồm hai ancol đều đơn chức và hỗn hợp Z gồm hai muối, trong đó có a gam muối A và b gam muối B (MA < MB). Dẫn toàn bộ Y qua bình đựng Na dư, thấy khối lượng bình tăng 12,54 gam. Tỉ lệ a : b có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 0,9. B. 1,2.
C. 0,8. D. 1,3.
Hòa tan 11,2 gam hỗn hợp Cu và Ag bằng 19,6 gam dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được khí X và dung dịch Y. Dẫn toàn bộ khí X qua dung dịch nước clo dư, dung dịch thu được cho tác dụng với BaCl2 dư thu 18,64 gam kết tủa. Nồng độ dung dịch H2SO4 ban đầu là?
A. 75% B. 80% C. 85% D. 90%
Số loại ion có trong dung dịch axit photphoric là bao nhiêu nếu không tính đến sự điện li của nước?
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp T gồm hai ancol đơn chức X, Y (MX < MY) có số nguyên tử cacbon liên tiếp nhau cần đúng 1,17 mol O2, thu được CO2 và H2O với số mol bằng nhau. Dẫn toàn bộ sản sản phẩm cháy lần lượt qua bình (1) đựng H2SO4, bình (2) đựng Ca(OH)2. Thấy khối lượng bình (1) tăng m gam, bình (2) tăng (2m + 7,2) gam. Hai ancol X, Y lần lượt là:
A. C2H6O và C3H6O B. C2H6O và C3H4O
C. CH4O và C3H4O D. C2H4O và C3H8O
Hỗn hợp E chứa ba axit cacboxylic đều mạch hở gồm axit X (CnH2nO2), axit Y (CmH2mO2) và axit Z (CnH2n-2O4). Cho 16,16 gam E tác dụng với NaHCO3 dư, thu được 7,168 lít khí CO2 (đktc). Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 16,16 gam E cần dùng 0,28 mol O2. Nếu đun nóng 16,16 gam E với 16,56 gam ancol etylic có mặt H2SO4 đặc làm xúc tác, thu được x gam hỗn hợp T gồm các este (trong phân tử chỉ chứa một loại nhóm chức). Biết hiệu suất các phản ứng este hóa đều bằng 75%. Giá trị của x gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 25,0. B. 18,0.
C. 20,0. D. 23,0.
Hỗn hợp X gồm hai este đều mạch hở có tỉ lệ mol 5 : 3, trong phân tử mỗi este chỉ chứa một loại nhóm chức. Đun nóng 48,3 gam X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được một ancol Y duy nhất và hỗn hợp Z gồm các muối. Đốt cháy toàn bộ Z cần dùng 0,915 mol O2, thu được 38,16 gam Na2CO3 và hỗn hợp T gồm CO2 và H2O. Dẫn toàn bộ T qua dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được dung dịch có khối lượng giảm 37,86 gam so với dung dịch ban đầu. Phần trăm khối lượng của muối có khối lượng phân tử lớn nhất trong hỗn hợp Z là
A. 25,6%. B. 15,4%.
C. 15,1%. D. 25,1%.
Đốt cháy 14,58 gam hỗn hợp Zn và S trong điều kiện không có không khí, sau một thời gian thu được hỗn hợp rắn X. Nghiền nhỏ, trộn đều và chia X thành hai phần không bằng nhau. Phần 1 cho vào dung dịch HCl loãng, dư thu được 1,344 lít (đktc) hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với He bằng 19/6 đồng thời còn lại 0,32 gam rắn không tan. Hòa tan hết phần 2 cần dùng vừa đủ a gam dung dịch HNO3 25,2%. Sau khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch Z chứa các muối và 0,12 mol khí NO duy nhất. Cô cạn dung dịch Z thu được m gam muối khan. Tính các giá trị của a và m.
Hỗn hợp X gồm hai ancol đều có công thức dạng RCH2OH (R gốc hiđrocacbon mạch hở). Dẫn m gam X qua ống sứ chứa CuO dư, đun nóng thu được hỗn hợp khí và hơi Y; đồng thời khối lượng ống sứ giảm 4,48 gam. Cho toàn bộ Y vào lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng thu được 86,4 gam Ag. Nếu đun nóng m gam X với H2SO4 đặc ở 140°C, thu được 10,39 gam hỗn hợp Y gồm các ete. Biết hiệu suất của ancol có khối lượng phân tử tăng dần lần lượt là 75% và 80%. Công thức của ancol có khối lượng phân tử lớn là
A. C2H5OH. B. C3H7OH.
C. C3H5OH. D. C4H9OH.
Hóa hơi hoàn toàn 19,84 gam hỗn hợp X gồm hai este đều đơn chức, mạch hở thì thể tích hơi đúng bằng thể tích của 5,6 gam N2 (đo cùng điều kiện áp suất và nhiệt độ). Mặt khác đun nóng 19,84 gam X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Y gồm hai ancol và hỗn hợp Z gồm hai muối của hai axit kế tiếp trong dãy đồng đẳng. Đun nóng hoàn toàn Y với H2SO4 đặc ở 1700C, thu được hỗn hợp T gồm hai anken. Đốt cháy toàn bộ T cần dùng 0,72 mol O2. Công thức phân tử của hai este là
A. HCOOC2H5 và CH3COOC3H7.
B. HCOOC2H5 và CH3COOC4H9.
C. CH3COOC2H5 và C2H5COOC3H7.
D. CH3COOC2H5 và C2H5COOC4H9.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến