Hỗn hợp khí CO và CO2 có tỉ khối đối với hidro là 20,4. Tính phần trăm theo thể tích mỗi khí có trong hỗn hợp trên
Gọi số mol CO, CO2 trong hỗn hợp (A) lần lượt là x, y (mol)
Do (A) có tỉ khối đối với H2 là 20,4
=> MA = \(20,4\cdot2=40,8\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
Mặt khác: MA = \(\dfrac{m_A}{n_A}=\dfrac{28\text{x}+44y}{x+y}=40,8\)
Giải ra, ta được \(x=\dfrac{1}{4}y\)
=> %VCO = \(\dfrac{x}{x+y}\cdot100\%=\dfrac{0,25y}{0,25y+y}\cdot100\%=20\%\)
%VCO2 = \(100\%-20\%=80\%\)
Hòa tan hoàn toàn 7,56g một kim loại M chưa rõ hóa trị vào dung dịch HCl thì thu được 9,408 l H2 thu được ở đktc. Xác định kim loại M
Hòa tan hoàn toàn 8,9g hỗn hợp 2 kim loại A và B có cùng hóa trị 2 và có tỉ lệ số mol là 1:1 bằng dung dịch HCl thu được 4,48l H2 ở đktc. Hỏi A,B là các kim loại nào trong các kim loại sau Mg, Ca, Ba, Fe, Zn
Sắt tác dụng với dung dịch CuSO4 theo phương trình: Fe + CuSO4 --> FeSO4 + Cu Nếu cho 11,2 g sắt vào 40 g CuSO4. Tính khối lượng Cu thu được sau phản ứng.
hòa tan 4.88 g hỗn hợp gồm MgO và FeO trong 200ml dung dịch H2SO4 0.4 gam vừa đủ .tính kl mỗi oxits
1.Đốt cháy 6,2 lít khí oxi(đktc) tạo thành điphotphi pentaoxit.
a. Chất nào còn dư sau phản ứng, với khối lượng là bao nhiêu?
b. Tính khối lượng sản phẩm tạo thành.
2.
Đốt cháy hết 39gam hỗn hợp nhôm và sắt cần 12,32 lít khí oxi(đktc)
a. Viết PTHH các phản ứng xảy ra biết sản phẩm tạo thành là Al2O3 và Fe3O4
b. Tính khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu
c. Tính thành phần phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
Tính số nguyên tử trong 1 mol nước
Hỗn hỗp khí A gồm N2 và O2 ở (đktc) 6,72 lít khí A có khối lượng là 8,8 (g)
a)Tính phần trăm các chất trong hỗn hợp A theo thể tích và theo khối lượng.
b)Bao nhiêu gam CO2 có số mol phân tử bằng tổng số mol phân tử khí có trong 8,8(g) hỗn hợp A
c)Bao nhiêu lít khí H2 đo (đktc)có thể tích bằng thể tích của 2,2 (g) A.
Cho em hoi la
Tinh so mol cac chat sau
1. 12g Mg
2. 36g NaOH
4. 20g CaCO3
Khí A nặng hơn khí Hidro 23 lần
Công thức của A có dạng XO2
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến