Hỗn hợp khí X gồm H2 và 1 hidrocacbon mạch hở ở điều kiện thường. Tỉ khối của X với metan là 0,5. Dẫn X qua bột Ni nung nóng đến phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối với O2 là 0,5. Xác định hidrocacbon trên
MX = 8, MY = 16
mX = mY —> nX.MX = nY.MY —> nX/nY = MY/MX = 2
Tự chọn nX = 2 —> nY = 1 —> nH2 phản ứng = nX – nY = 1
CnH2n+2-2k + kH2 —> CnH2n+2
1/k…………………1……………1/k
—> Y gồm CnH2n+2 (1/k) và H2 dư (1 – 1/k)
mY = (14n + 2)/k + 2(1 – 1/k) = 16.1
—> n = k
Do n ≤ 4 nên có các nghiệm:
n = k = 2: C2H2
n = k = 4: C4H2
Cho các phát biểu sau: (a) Đun nóng phenyl axetat trong dung dịch NaOH dư thu được 2 muối. (b) Poli(etlen terephtalat) được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng. (c) Ở điều kiện thường, trimetylamin là chất khí, tan nhiều trong nước. (d) Tinh bột thuộc loại polisaccarit. (e) Ở điều kiện thường, tripanmitin là chất lỏng. (f) Dung dịch axit axetic là chất điện li yếu. Số phát biểu đúng là
A. 4. B. 6. C. 3. D. 5.
Cho m gam hỗn hợp glucozơ và saccarozơ tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO3/NH3 dư, đun nóng thu được 43,2 gam Ag. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X trên cần 53,76 lít O2 (đktc). Giá trị của m là
A. 52,1. B. 35,1. C. 70,2. D. 61,2.
Cho các phát biểu sau: (a) Tất cả các peptit đều có phản ứng màu biurê. (b) Đipeptit là những peptit chứa 2 liên kết peptit. (c) Muối phenylamoni clorua không tan trong nước. (d) Ở điều kiện thường, metylamin và etylamin là những chất khí có mùi khai. Số phát biểu đúng là
A. 3. B. 1. C. 4. D. 2.
Cho các loại tơ: bông, tơ capron, tơ xenlulozơ axetat, tơ tằm, tơ nitron, tơ nilon-6,6. Số tơ tổng hợp là
A. 2. B. 3. C. 5. D. 4.
Thủy phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit Y, thu được 3 mol glyxin, 1 mol valin và 1 mol alanin. Khi thủy phân không hoàn toàn Y thu được các đipeptit Ala-Gly, Gly-Val và 1 tripeptit Gly-Gly-Gly. Cấu tạo của Y là
A. Gly-Ala-Gly-Gly-Val. B. Gly-Gly-Ala-Gly-Val.
C. Gly-Ala-Gly-Val-Gly. D. Ala-Gly-Gly-Gly-Val.
Hỗn hợp A gồm một ancol X (no, hai chức, mạch hở), một axit cacboxylic Y (đơn chức, mạch hở, chứa một liên kết C=C) và một chất hữu cơ Z được tạo ra từ X và Y. Cho m gam A tác dụng vừa đủ với 400 ml dung dịch NaOH 0,2M, sau phản ứng hoàn toàn thu được ancol X và 7,52 gam muối. Toàn bộ lượng X sinh ra cho tác dụng cho tác dụng hết với Na dư thu được 2,912 lít khí H2. Mặt khác, đót cháy hết m gam A bằng lượng O2 dư thu được 11,2 lít CO2 và 9 gam H2O. Xác định công thức cấu tạo của X, Y, Z. Tính khối lượng của Z trong hỗn hợp A. (Biết các khí đều đo ở đktc)
Cho 17,76 gam một amin bậc I (X) phản ứng với dung dịch FeCl3 thu được 17,12 gam kết tủa. Tìm CTPT X biết đốt cháy 0,5 mol X thu lượng CO2 bé hơn 67 gam
Hợp chất hữu cơ Q là 1 hidrocacbon mạch hở có tỉ khối với He nhỏ hợn 20. Khi đốt cháy hết Q thì thu được m gam CO2 và 9m/44 gam H2O
a, Xác định công thức phân tử có thể có của Q
b, Nếu Q tác dụng với Br2 ở nhiệt độ thường tạo ra sản phẩm hữu cơ có hàm lượng cacbon chiếm 18,09% về khối lượng. Xác định công thức phân tử đúng của Q
Hỗn hợp X gồm lysin, axit glutamic và 1 este no đơn chức ( trong đó số mol este bằng 2 lần số mol lysin ). Đốt cháy hoàn toàn 24,65 gam X thu được khí N2; 63,75 gam hỗn hợp CO2 và H2O. Nếu cho 24,65 gam X tác dụng với 0,25 mol NaOH (vừa đủ) thu được m gam muối. Giá trị của m là:
A.26,15 B.28,75 C.27,45 D.Đáp án khác
A là hỗn hợp chứa hai peptit X và Y có tỷ lệ mol tương ứng là 1:2. Người ta lấy m gam A cho vào dung dịch chứa NaOH (đun nóng). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy có 0,1 mol NaOH tham gia phản ứng và được m + 3,46 gam hỗn hợp hai muối của Ala và Gly. Biết phần trăm của O trong A là 29,379%. m là:
A. 8,82 B. 6,68 C. 7,08 D. 7,28
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến