Hỗn hợp khí X gồm N2 và H2 có tỉ khối so với He bằng 1,8. Đun nóng X một thời gian trong bình kín (có bột Fe làm xúc tác), thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với He bằng 2. Hiệu suất của phản ứng tổng hợp NH3 là:
A. 25% B. 36% C. 20% D. 40%
mX = mY —> nX/nY = MY/MX = 10/9
Tự chọn nX = 10 —> nY = 9
MX = 7,2 —> X gồm N2 (2) và H2 (8)
nN2 phản ứng = (nX – nY)/2 = 0,5
—> H = 0,5/2 = 25%
Thể tích dung dịch HCl 1M cần cho vào 100 ml dung dịch hỗn hợp NaOH 0,1M và Ba(OH)2 0,1M để được một dung dịch có pH = 7 là:
A. 10 ml B. 20 ml C. 15 ml D. 30 ml
Trong công nghiệp, phân lân supephotphat kép được sản xuất theo sơ đồ sau: Ca3(PO4)2 → H3PO4 → Ca(H2PO4)2. Biết hiệu suất của cả quá trình là 70%. Khối lượng dung dịch H2SO4 70% đã dùng để điều chế được 351 kg Ca(H2PO4)2 theo sơ đồ chuyển hoá trên là:
A. 392 kg. B. 700 kg. C. 600 kg. D. 520 kg.
Hợp chất hữu cơ A chứa C, H, N, O gồm 63,72% C, 12,39% N, 9,73% H còn lại là oxi. Xác định công thức của A biết khối lượng phân tử của A bé hơn 115 đvC
Nhiệt phân hoàn toàn 100 gam hỗn hợp NaHCO3, Na2CO3 thu được 69 gam chất rắn. Tính phần trăm khối lượng muối của các chất trong hỗn hợp ban đầu.
Hỗn hợp X gồm tripanmitin và một oligopeptit được tạo thành từ các anpha-amino axit no chỉ chứa 1 nhóm -COOH và 1 nhóm -NH2. Đốt cháy hoàn toàn a mol X thu được b mol CO2 và c mol H2O và b – c = 2a. Trộn X với một amin no, đơn chức thì thu được hỗn hợp Y. Đốt cháy hoàn toàn 21,24 gam Y thì cần 38,192 lít O2 (đktc) thu được CO2 và H2O có số mol bằng nhau và 1,12 lít N2 (đktc). Phần trăn khối lượng của peptit trong Y gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 19 B. 20 C. 18 D. 17
Nhỏ từ từ đến hết 60 ml dung dịch H2SO4 0,5M vào 100ml dung dịch chứa Na2CO3 0,1M và NaHCO3 0,2M, sau phản ứng thu được số mol CO2 là:
A. 0,04 B. 0,01 C. 0,02 D. 0,03
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến