Hỗn hợp khí X gồm O2, CO2. Cho 4,48 lit X (đktc) đi qua dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 15 gam kết tủa. Tính tỷ khối của X so với H2.
nCaCO3 = 0,15
CO2 + Ca(OH)2 —> CaCO3 + H2O
0,15………………………0,15
nX = 0,2
—> nO2 = nX – nCO2 = 0,05
—> mX = mCO2 + mO2 = 8,2
—> MX = mX/nX = 41
—> dX/H2 = 20,5
Thủy phân m gam hỗn hợp X gồm tetrapeptit Y và pentapeptit Z bằng dung dịch NaOH vừa đủ rồi cô cạn thu được (m + 23,7) gam muối của Gly và Ala. Đốt cháy toàn bộ muối sinh ra bằng oxi vừa đủ thu được Na2CO3 và hỗn hợp hơi T gồm CO2, H2O và N2. Dẫn T qua bình đựng dung dịch NaOH đặc dư thấy khối lượng bình tăng 84,06 gam và có 7,392 lít N2 (đktc) thoát ra khỏi bình. Thành phần phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp X có giá trị gần nhất với:
A. 53%. B. 54%. C. 55%. D. 56%.
Hai chất hữu cơ X, Y là hai axit cacboxylic đơn chức, mạch hở (MX < MY); T là este hai chức tạo bởi X, Y và một ancol no, mạch hở Z. Đốt cháy hoàn toàn 20,64 gam hỗn hợp E gồm X, Y, T bằng một lượng vừa đủ 15,456 lít O2 (đktc), toàn bộ sản phẩm cháy được hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được kết tủa và dung dịch A. Khối lượng dung dịch A giảm 32,28 gam so với khối lượng dung dịch Ca(OH)2 ban đầu.
Mặt khác cho 10,32 gam hỗn hợp E tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư (t0) thu được 19,44 gam Ag. Nếu cho 10,32 gam hỗn hợp E tác dụng với 150 ml dung dịch KOH 1,5M (t0), cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn khan. Xác định công thức cấu tạo của các chất trong hỗn hợp E và tính m.
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp K2CO3 (kali cacbonat) và X2CO3 vào nước chỉ thu được dung dịch A. Cho A tác dụng hết với dung dịch HNO3 dư, thu được dung dịch X và 4,48 lít CO2 (đktc). Cô cạn dung dịch B và nung ở 400 độ C đến khối lượng không đổi thu được 10,2 gam chất rắn D. Giá trịcủa m là:
A. 3,8 gam B. 7,4 gam C. 21,72gam D. 17,8 gam
Cho 2,52 gam hỗn hợp bột Al, Fe, Cu vào dung dịch HCl dư, sau phản ứng thu được 0,3 gam chất rắn và 1,344 lít khí (đktc). Xác định khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
Hỗn hợp M gồm ancol X và axit Y (đều no đơn chức, mạch hở) và este Z tạo từ X và Y. Đốt cháy hoàn toàn m(g) M cần dùng vừa đủ 0,18 mol O2, sinh ra 0,14 mol CO2. Cho m gam M trên vào 500 ml dung dịch NaOH 0,1 M đun nóng. Sau khi kết thức phản ứng thu được dung dịch N. Cô cạn dung dịch N thu được a gam chất rắn khan. Giá trị nào của a sau đây là phù hợp:
A. 3,68 B. 4,24 C. 3,32 D. 4,16
Cho hỗn hợp gồm Na, K, Ba và Na2O tác dụng hết với H2O, sau phản ứng thu được 0,19 mol H2 và dung dịch X. Hỗn hợp H gồm hai peptit mạch hở, được tạo bởi alanin và glyxin là (Z) CxHyNzO8 và (T) CnHmNtO5. Đốt cháy hết 31,33 gam hỗn hợp H cần vừa đủ 1,245 mol O2, sau phản ứng thu được tổng số mol H2O và N2 là 1,175 mol. Mặt khác, 31,33 gam H tác dụng vừa đủ với dung dịch X. Tổng khối lượng của T và Na2O có giá trị là
A. 21,52 gam B. 23,14 gam C. 20,22 gam D. 17,25 gam
Tính khối lượng muối được tạo ra khi cho 31 gam Ca3(PO4)2 tác dụng với 49 gam dung dịch H2SO4 32%.
Đốt cháy 24,48 gam hỗn hợp X gồm glucozơ và saccacrozơ cần dùng 0,84 mol O2. Mặt khác đun nóng 24,48 gam X trong môi trường axit, thu được hỗn hợp Y gồm các hợp chất hữu cơ. Cho toàn bộ Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 đun nóng, thu được m gam Ag. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 43,20 gam B. 25,92 gam C. 34,56 gam D. 30,24 gam
Tính pH của 400ml dung dịch chứa 3,42 gam Ba(OH)2.
Cho từ từ 150 ml dung dịch Na2CO3 1M vào 100 ml dung dịch H2SO4 1M. Sau phản ứng thu được dung dịch X. Cho BaCl2 dư vào X thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 9,85 gam B. 23,3 gam C. 29,55 gam D. 33,15 gam
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến