Hỗn hợp khí nào sau đây không tồn tại ở điều kiện thường:
A. H2 và O2
B. Cl2 và H2
C. SO2 và O2
D. N2 và O2
Chọn B, hỗn hợp Cl2 và H2 không tồn tại ở điều kiện thường do: H2 + Cl2 —> 2HCl
Cho hỗn hợp X gồm H2 và etilen có tỉ khối so với H2 bằng 7,5 thực hiện phản ứng cộng sau một thời gian thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với H2 bằng 9. Tỷ lệ phần trăm các khí trong hỗn hợp X và hiệu suất phản ứng cộng lần lượt là:
A. 50%, 50%, h=50%
B. 50%, 50%, h=33,33%
C. 40%, 60%, h=25%
D. 60%, 40%, h=75%
Chất hữu cơ X có công thức phân tử C3H4O3. Khi cho 8,8 gam X tác dụng với 200ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ) thu được 15 gam hỗn hợp muối. a) Xác định công thức cấu tạo của X và viết phương trình phản ứng của X với NaOH ? b) Từ CH4 và các chất vô cơ cần thiết có đủ. Hãy viết phương trình điều chế chất X.
Để hòa tan 7,2 gam một oxit sắt cần vừa đủ 69,52 ml dung dịch HCl 10% (d = 1,05g/ml). Cho khí CO dư qua ống sứ chứa 7,2 gam oxit săt trên thì thu được bao nhiêu gam Fe?
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm NaCl và NaI vào nước thu được dung dịch X. Sục khí Cl2 dư vào dung dịch X. Kết thúc thí nghiệm, cô cạn dung dịch thu được (m – 9,15) gam muối khan. Tính khối lượng NaI trong hỗn hợp X
Lấy 70 lít butan đem cracking ở nhiệt độ, xúc tác thích hợp thu được 134 lít hỗn hợp A gồm H2, CH4, C2H6, C2H4, C3H6, C4H8 và một phần butan chưa bị cracking. Chia hỗn hợp A làm hai phần bằng nhau: – Phần một cho sục từ từ vào nước brom dư và thu lấy các khí không bị giữ lại (hỗn hợp B), sau khi tách hỗn hợp B ra thành các chất riêng lẻ theo thứ tự phân tử lượng tăng dần (nhờ phương pháp lọc bỏ, chiết tách riêng biệt). Người ta đốt cháy các hiđrocacbon riêng biệt đó và thu được thể tích khí CO2 có tỷ lệ tương ứng 1 : 3 :1. – Phần hai đem hợp nước, có xúc tác thích hợp thu được các ancol. a) Xác định thành phần phần trăm thể tích các chất trong A ? (các khí đo ở đktc). b) Tính hiệu suất phản ứng Cracking. c) Tính khối lượng các ancol thu được ? (không cần lưu ý đến các ancol đồng phân).
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến