Hỗn hợp M gồm NaX và NaY (X và Y là hai nguyên tố thuộc nhóm halogen, tỷ lệ số mol NaX : NaY là 1 : 3). Cho 5,725 gam M tác dụng với dung dịch AgNO3 dư, thu được 4,7 gam kết tủa. Xác định các nguyên tố Xvà Y
Do m↓ < mM nên chỉ có 1 halogen tạo kết tủa.
Nếu X là F:
nNaF = x và nNaY = 3x
—> 42x + 3x(Y + 23) = 5,725 (1)
NaY + AgNO3 —> AgY + NaNO3
3x……………………..3x
mAgY = 3x(Y + 108) = 4,7 (2)
(1)(2) —> Vô nghiệm.
Nếu Y là F:
nNaX = x và nNaF = 3x
—> x(X + 23) + 3x.42 = 5,725 (1)
NaX + AgNO3 —> AgX + NaNO3
x……………………….x
mAgX = x(X + 108) = 4,7 (2)
(1)(2) —> x = 0,025 và xX = 2
—> X = 80: X là Br
Vậy X là Br, Y là F.
Salbutamol là một chất hữu cơ có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Hiện nay, vì lợi ích kinh tế trước mắt, nhiều trang trại chăn nuôi ở Việt Nam đã trộn chất này vào thức ăn gia súc để lợn lớn nhanh hơn, mông, vai nở hơn, tỷ lệ nạc cao hơn và màu sắc thịt đỏ đẹp hơn,… gây ra rất nhiều lo lắng, bức xúc đối với người tiêu dùng. Thành phần % về khối lượng các nguyên tố C, H, O, N trong salbutamol lần lượt là 65,27%; 8,79%; 20,08%; 5,86%. Công thức phân tử của salbutamol là
A. C13H23NO3. B. C13H21NO3. C. C26H40N2O6. D. C7H11NO2.
Cho một thanh Mg vào dung dịch chứa 0,6 mol Fe(NO3)3 và 0,05 mol Cu(NO3)2, sau một thời gian lấy thanh kim loại ra và cân lại thì thấy khối lượng thanh tăng 11,6 gam.Giả sử kim loại sinh ra bám hết vào thanh magie. Khối lượng Mg đã phản ứng là
A. 2,4 gam B. 6,96 gam C. 20,88 gam D. 21,0 gam
Hỗn hợp X gồm Fe và Cu (trong đó Cu chiếm 43,24% về khối lượng). Cho 7,4 gam X tác dụng với dung dịch HCl dư thu được V lít khí (đktc). Giá trị của V là
A. 1,68. B. 1,12. C. 0,56. D. 2,24.
Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Sục khí Cl2 vào dung dịch KOH đun nóng. (b) Sục khí NO2 vào dung dịch NaOH loãng. (c) Cho Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư). (d) Cho hỗn hợp gồm Cu và Fe2O3 (có số mol bằng nhau) vào dung dịch H2SO4 loãng (dư). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm tạo ra hai muối là
A. 3. B. 2. C. 1. D. 4.
Số liên kết σ (xích ma) có trong phân tử but-1-en là
A. 11. B. 8. C. 10. D. 12.
Sục V lít khí CO2 (đktc) vào 100 ml dung dịch Ba(OH)2 0,6M thấy khối lượng dung dịch tăng so với ban đầu là 1,665 gam. Tìm V
Hỗn hợp X gồm Cu, CuO, Fe3O4, Cu(NO3)2 và Fe(NO3)3. Hòa tan hoàn toàn 37,82 gam X trong dung dịch chứa x gam KNO3 và 0,76 mol HNO3, sau phản ứng, thu được dung dịch Y chỉ chứa muối và 0,05 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Cho NH3 dư vào Y thu được 27,14 gam kết tủa. Mặt khác, cho 53,2 gam KOH (dư) vào Y thu được kết tủa Z và dung dịch T. Nung Z trong không khí đến khối lượng không đổi được 28 gam chất rắn. Cô cạn T và nhiệt phân hoàn toàn chất rắn thu được 90,08 gam rắn khan. Giá trị của x gần nhất với
A. 14. B. 16. C. 12. D. 18.
Chia dung dịch Ca(OH)2 aM (dung dịch X) thành ba phần bằng nhau: Phần I: Hấp thụ V lít CO2 vào X thu được m1 gam kết tủa. Phần II: Hấp thụ (V + 2,688) lít CO2 vào X thu được m2 gam kết tủa. Phần III: Hấp thụ (V + V1) lít CO2 vào X thu được lượng kết tủa cực đại. Các thể tích khí đo ở đktc. Biết m1 : m2 = 4 : 1 và m1 bằng 8/13 khối lượng kết tủa lớn nhất. Giá trị của V1 là
A. 0,672 B. 2,184 C. 0,840 D. 1,344
Cho axit acrylic tác dụng với ancol đơn chức X, thu được este Y. Trong Y, oxi chiếm 32% về khối lượng. Công thức của Y là
A. C2H3COOC2H5. B. C2H3COOCH3.
C. CH3COOC2H5. D. C2H5COOC2H3.
Cho x mol Ba(OH)2 vào dung dịch chứa y mol KHCO3 (x < y < 2x). Sau khi kết thúc các phản ứng thu được kết tủa T và dung dịch Z. Cô cạn Z được m gam chất rắn khan. Mối quan hệ giữa m, x, y là
A. m = 43y – 26x. B. m = 82y – 26x.
C. m = 60(y – x). D. m = 82y – 43x.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến