Hợp chất X (C3H6O2), hợp chất Y (C3H7NO2). Thủy phân hỗn hợp chứa X, Y bằng NaOH thu được muối và hỗn hợp 2 ancol kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Số cặp chất X, Y thõa mãn là
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Có 1 cặp X, Y: HCOOC2H5 và NH2-CH2-COO-CH3
Hấp thụ x gam CO2 vào 280 gam dung dịch KOH 11,2% thu được dung dịch X chứa 2 muối với tổng nồng độ phần trăm là 0,86x%. Thêm 0,5x gam KOH vào dung dịch X thu được dung dịch Y chứa m gam chất tan. Giá trị của m là:
A. 54,28 B. 52,14 C. 51,84 D. 53,43
Cho các phát biểu sau:
(1) Các hợp chất hữu cơ thường có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp (dễ bay hơi).
(2) Nhỏ vài giọt dung dịch quỳ tím vào dung dịch alanin, thu được dung dịch không màu.
(3) Xenlulozơ là nguyên liệu để sản xuất tơ nhân tạo, chế tạo phim ảnh, thuốc súng không khói.
(4) PVC là chất rắn vô định hình, cách điện tốt, bền với axit, dùng làm vật liệu cách điện, ống dẫn nước.
(5) Anilin tác dụng với dung dịch Br2 tạo kết tủa trắng, chứng minh nhóm –NH2 ảnh hưởng lên vòng benzen.
(6) Các dung dịch lysin, axit glutamic, metylamin và đietylamin đều làm đổi màu quỳ tím.
(7) Bông, len, tơ tằm đều là polime thiên nhiên.
(8) HCOOC2H3 là hợp chất vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử.
Số phát biểu đúng là:
A. 7. B. 6. C. 5. D. 8.
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm hai khí C2H6 và CH4. Sau phản ứng xong, làm lạnh hỗn hợp thu được rồi đưa về điều kiện ban đầu ta thấy độ giảm thể tích bằng 2,15 thể tích hỗn hợp X. Tính phần trăm thể tích từng khí trong hỗn hợp X.
Cho 0,81g hỗn hợp A gồm este đơn chức (chỉ chứa C, H, O) phản ứng vừa đủ với 5g dung dịch NaOH 8% thu được 1 muối va 2 rươu là đồng đẳng kế tiếp có số mol bằng nhau. Tìm công thức cấu tạo và tính khối lượng của mỗi este trong hỗn hợp A. Biết rằng 1 trong 2 rượu thu được là rượu etylic
Cho m gam hỗn hợp chứa KCl và CuSO4 vào nước thu được dung dịch X. Điện phân dung dịch X trong thời gian t giây thu được dung dịch Y có khối lượng dung dịch giảm đi 9,3 gam. Nếu điện phân dung dịch X trong thời gian 2t giây thu được dung dịch có khối lượng giảm 12,2 gam và thoát ra 0,05 mol khí ở catot. Giá trị của m là:
A. 24,94
B. 23,02
C. 22,72
D. 30,85
Hỗn hợp A gồm 0,09 mol C2H2 và 0,2 mol H2. Nung nóng hỗn hợp A với xúc tác là Ni thu được hỗn hợp khí B. Cho khí B qua bình cầu chứa dung dịch Br2 dư thu được hỗn hợp khí C. Biết tỉ khối hơi của khí C so với H2 là 8, khối lượng bình chứa dung dịch Br2 tăng 0,82g. Tính số mol mỗi chất trong hỗn hợp khí C
Cho 3 hiđrocacbon mạch hở X, Y, Z (MX < MY < MZ < 60) có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử, đều phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư. Trong các phát biểu sau: (a) 1 mol X phản ứng tối đa với 4 mol H2 (Ni, t°). (b) Từ Z, có thể điều chế cao su buna bằng một phản ứng. (c) Y có số nguyên tử cacbon bằng với số nguyên tử H. (d) X, Y và Z đều có mạch cacbon không phân nhánh. (e) X, Y, Z đều tác dụng vừa đủ với AgNO3/NH3 theo cùng một tỉ lệ mol. Số phát biểu đúng là:
A. 3 B. 4 C. 2 D. 1
Tách riêng từng khí ra khỏi hỗn hợp
a) CH4, C2H2, C2H4
b) C2H6, C4H4, C3H6
c) Cl2, H2, CO2
d) SO2, CO2, CO
e) O2, HCl, SO2
Hỗn hợp X gồm 1 este đơn chức, không no có 1 nối đôi (C=C) mạch hở và 1 este no, đơn chức mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol X rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hoàn toàn vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư. Sau phản ứng thấy khối lượng bình tăng 23,9 gam và có 40 gam kết tủa. % khối lượng este no trong hỗn hợp X là:
A. 58,25% B. 35,48% C. 50,00% D. 75,00%
Hợp chất X (C4H6O2), hợp chất Y (C5H8O4) đa chức, mạch hở. Cho hỗn hợp X, Y tác dụng với NaOH thu được dung dịch chứa 2 muối có cùng số nguyên tử cacbon và hai ancol đơn chức. Số cặp chất X, Y thõa mãn là
A. 2 B. 3 C. 4 D. 1
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến