Hợp chất có công thức XY2 trong đó X chiếm 50% về khối lượng. Trong hạt nhân của X và Y có số p = số n. Tổng số p trong phân tử XY2 là 32. Xác định X, Y
Tổng proton = ZX + 2ZY = 32
%X = 2ZX / (2ZX + 2.2ZY) = 50%
—> ZX = 16 và ZY = 8
—> X là S và Y là O
Hỗn hợp E chứa 3 este đều mạch hở (không chứa nhóm chức khác). Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần dùng vừa đủ 0,315 mol O2. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn lượng E trên bằng NaOH thu được hỗn hợp các muối và ancol. Đốt cháy hoàn toàn lượng muối thu được 3,18 gam Na2CO3 và 0,1 mol CO2, còn nếu đốt cháy hoàn toàn lượng ancol thu được thì cần vừa đủ 0,195 mol O2 thu được 0,19 mol H2O. Giá trị của m là
A. 5,50 B. 5,75 C. 6,24 D. 4,75
Tiến hành điện phân dung dịch chứa m gam hỗn hợp CuSO4 và NaCl (hiệu suất 100%, điện cực trơ màng ngăn xốp), đến khi nước bắt đầu bị điện phân ở cả 2 điện cực thì ngừng điện phân, thu được dung dịch X và 4,48 lít khí (đktc) ở anot. Dung dịch X hòa tan tối đa 4,08 gam Al2O3. Giá trị lớn nhất của m là?
A. 72,4 B. 49 C. 57,98 D. 60,08
Cho 6,5 gam Zn vào 120 ml dung dịch chứa đồng thời HNO3 1M và H2SO4 0,5M chỉ thu được khí NO duy nhất và dung dịch B chỉ gồm các muối. Khối lượng muối khan trong dung dịch B là a gam. Đem cô cạn dung dịch B thu được b gam muối khan. So sánh a và b?
Nung nóng 12,6 gam Fe ngoài không khí sau một thời gian thu được m gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4. Hỗn hợp này phản ứng hết với dung dịch H2SO4 đặc nóng dư, thu được 4,2 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất), ở đktc.
a) Viết các PTHH.
b) Tính m.
Cho một lượng sắt dư tan trong HNO3 loãng thu được dung dịch C có màu nâu nhạt. Hỏi trong X chủ yếu có hợp chất gì ??
Hòa tan hết 10,36 gam hỗn hợp X gồm Mg, MgCO3 và Mg(NO3)2 trong dung dịch KHSO4 và 0,08 mol HNO3, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y vào 2,688 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm CO2, N2O và H2. Tỉ khối của Z so với He bằng 5,75. Cho dung dịch KOH dư vào Y, thấy khối lượng KOH phản ứng là 42,0 gam, lọc lấy kết tủa, nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi, thu được 13,2 gam rắn khan. Phần trăm khối lượng của Mg đơn chất trong hỗn hợp X là:
A. 64,9% B. 55,6% C. 69,5% D. 57,9%
X là este hai chức, Y là este 3 chức, X và Y dều no, mạch hở. Cho 18 gam hỗn hợp E gồm X và Y tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp Z chứa hai muối khan và hỗn hợp T chứa hai ancol. Cho T tác dụng với bình đựng Na dư, khối lượng bình tăng 8,98 gam. Đốt cháy hết Z cần đúng 0,37 mol O2 thu được 4,14 gam nước. Khối lượng X (gam) có giá trị gần nhất với?
A. 13 B. 25 C. 5 D.12.
Công thức cấu tạo của C6H10O2N2??
Hai thanh kim loại X cùng chất, đều có khối lượng là a gam. Thanh thứ nhất nhúng vào 100ml dung dịch AgNO3; thanh thứ hai nhúng vào 1,51 lít dung dịch Cu(NO3)2. Sau một thời gian lấy 2 thanh kim loại ra ta thấy thanh 1 tăng khối lượng, thanh 2 giảm khối lượng nhưng tổng khối lượng vẫn là 2a gam, đồng thời trong dung dịch thấy nồng độ mol của muối kim loại X trong dung dịch Cu(NO3)2 gấp 10 lần trong dung dịch AgNO3. Xác định kim loại X biết X hóa trị II trong mọi hợp chất.
Một bình kín chứa hỗn hợp X gồm hidrocacbon và hidro với Ni làm xúc tác. Nung nóng bình 1 thời gian ta thu được một khí Y duy nhất. Đốt cháy hoàn toàn Y ta được nCO2 : nH2O = 3 : 4. Biết VX = 3VY. CTPT của X là gì?
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến