Hợp chất hữu cơ X có thành phần % về khối lượng các nguyên tố: 40% C, 6,67% H; còn lại là oxi. Biết rằng, ở cùng điều kiện (nhiệt độ, áp suất): 9 gam X chiếm thể tích bằng thể tích của 4,8 gam khí oxi. Xác định công thức hoá học của X.
X và O2 có cùng thể tích nên có cùng số mol
—> nX = nO2 = 0,15
—> MX = 60
X là CxHyOz
—> x : y : z = %C/12 : %H/1 : %O/16 = 3,33 : 6,67 : 3,33 = 1 : 2 : 1
CTĐGN: CH2O
CTPT: (CH2O)n
—> MX = 30n = 60 —> n = 2
Vậy X là C2H4O2
Cho hỗn hợp khí X gồm CO2 và CO đktc có tỉ khối đối với khí H2 là 16
a) Tính thành phần % theo thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp X.
b) Dẫn 8,96 lít hỗn hợp X qua ống sứ có chứa 24g hỗn hợp Fe2O3 nung nóng. Sau khi phản ứng kết thúc thấy có V lít khí A thoát ra khỏi ống sứ. Tính V biết các thể tích khí đo ở đktc.
Trên 2 đĩa cân để 2 cốc đựng dung dịch HCl và H2SO4 sao cho cân ở vị trí thăng bằng
– Cho 15,9 gam Na2CO3 vào dung dịch cốc đựng dung dịch HCl.
– Cho 10,4625 gam kim loại M (hóa trị 3) vào cốc đựng dung dịch H2SO4.
Sau khi các phản ứng xong (Na2CO3, kim loại M phản ứng hết) thì cân ở vị trí thăng bằng. Xác định kim loại M, biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Cho 21,6 gam hỗn hợp gồm Na, BaO, NaOH (các chất trong hỗn hợp có số mol bằng nhau) tan hết vào 500 gam dung dịch NaOH 1% thu được dung dịch A. Tính nồng độ % của các chất trong dung dịch A.
Trộn hỗn hợp C gồm 2 oxit kim loại R và M với nhôm kim loại được hỗn hợp D. Nung nóng D trong điều kiện không có oxi đến khi phản ứng hoàn toàn thu được 25,83 gam hỗn hợp E. Hàm lượng tổng cộng của nhôm trong hỗn hợp E (theo khối lượng) là 24,042%. Chia E thành 2 phần bằng nhau. Phần thứ nhất cho phản ứng hoàn toàn với NaOH dư thu được 504ml khí. Phần thứ 2 cho phản ứng hoàn toàn với H2SO4 loãng dư, tạo ra 1,176 lít khí và còn lại chất rắn không tan là kim loại M có khối lượng 5,76 gam. Lấy toàn bộ lượng M hoà tan hết vào HNO3 dư, tạo ra 1,344 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Biết các thể tích đo ở đktc.
a. Xác định R, M và tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi kim loại trong C. b. Nếu dùng cùng lượng hỗn hợp C như trên cho tác dụng hết với dung dịch HCl 6M, đun nhẹ thì phải dùng ít nhất bao nhiêu lít dung dịch axit đó?
Hỗn hợp X gồm Cu, Ag, Fe2O3 có tỉ lệ số mol tương ứng là 1:2:1. Cho 44 gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HCl dư thu được chất rắn Y và dung dịch Z. Cho dung dịch Z tác dụng với dung dịch NaOH dư (không có không khí) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 24,1 gam B. 27,8 gam C. 21,4 gam D. 28,7 gam
Hòa tan 9,61 gam hỗn hợp X gồm 3 kim loại Ba, Al và Fe vào nước (lấy dư) thu được 2,688 lít H2 (đkc) và chất rắn Y. Cho Y tác dụng hết với CuSO4 thu được 7,04 gam Cu. Phần trăm khối lượng của Al trong X là :
A. 22,47% B. 33,71% C. 28,09% D. 16,85%
Cho 9,9 gam hỗn hợp Al, Mg tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 1,8 mol HNO3 tạo ra sản phẩm khử X duy nhất. Làm bay hơi dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Giá trị của m là:
A. 65,7 gam B. 87,69 gam C. 78,64 gam D. 56,24 gam.
Nhúng thanh Fe vào 200 ml dung dịch FeCl3 x (mol/l) và CuCl2 y (mol/l). Sau khi kết thúc phản ứng, lấy thanh Fe ra lau khô cẩn thận, cân lại thấy khối lượng không đổi so với trước phản ứng. Biết lượng Cu sinh ra bám hoàn toàn vào thanh Fe. Tỉ lệ x : y là:
A. 3 : 4 B. 1 : 7 C. 2 : 7 D. 4 : 5
Dẫn 8,96 lít CO đktc đi qua ống sứ đựng 11,6 gam MxOy, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn X và hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với khí oxi là 1,125. Tìm công thức hoá học của oxit. (biết CO có tính khử tương tự như H2)
Cho m gam hỗn hợp X gồm K, Ca tan hết vào dung dịch Y chứa 0,12 mol NaHCO3 và 0,04 mol CaCl2, sau phản ứng thu được 7 gam kết tủa và thấy thoát ra 0,896 lít khí (đktc). Giá trị của m là:
A. 1,72. B. 1,56. C. 1,98. D. 1,66.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến