Hợp chất hữu cơ X mạch hở (C, H, O) có khối lượng phân tử bằng 74 đvC. Biết X tác dụng được với dung dịch NaOH. Số chất X thỏa mãn là:
A. 6. B. 3. C. 4. D. 5.
Có 5 chất X thỏa mãn:
C3H6O2:
CH3-CH2-COOH
HCOO-CH2-CH3
CH3-COO-CH3
C2H2O3:
OHC-COOH
(HCO)2O (anhiđrit fomic)
Đốt cháy hoàn toàn a gam ancol X rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình nước vôi trong dư thấy khối lượng bình tăng b gam và có c gam kết tủa. Biết b = 0,71c và c = (a+b)/1,02. Oxi hóa hoàn toàn X bằng CuO dư thu được chất hữu cơ Y. Nhận định nào sau đây sai?
A. Y là hợp chất hữu cơ đa chức.
B. Trong cấu tạo của X có 2 nhóm CH2.
C. Tổng số nguyên tử trong X là 10.
D. Nhiệt độ sôi của Y cao hơn X.
Cho từ từ đến hết 200 ml dung dịch HCl 0,2M vào 150 ml dung dịch gồm NaOH 0,1M và K2CO3 0,08M. Sau phản ứng hoàn toàn thu được V ml khí CO2 (đktc). Giá trị của V là:
A. 268,8. B. 492,8. C. 246,4. D. 336,0.
Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C9H8O2. Biết rằng: – X tác dụng được với dung dịch NaHCO3 thoát ra khí CO2. – X tác dụng với dung dịch brom dư tạo thành sản phẩm C9H8Br2O2. Số đồng phân của X thỏa mãn tính chất trên là:
A. 6. B. 5. C. 7. D. 4.
Trong các thí nghiệm sau: (1) Cho luồng khí CO dư đi qua FeO, nung nóng. (2) Nhiệt phân KNO3. (3) Cho luồng khí NH3 dư đi qua CuO, nung nóng. (4) Cho Fe vào dung dịch CuSO4. (5) Cho khí SO2 tác dụng với khí H2S. (6) Cho CaOCl2 tác dụng với dung dịch HCl đặc. (7) Cho Si đơn chất tác dụng với dung dịch NaOH. (8) Cho khí O3 tác dụng với Ag. (9) Cho dung dịch NH4Cl tác dụng với dung dịch NaNO2 đun nóng. (10) Điện phân dung dịch Cu(NO3)2. Số thí nghiệm tạo ra đơn chất khí là:
A. 7. B. 8. C. 9. D. 6.
Chất X mạch hở có công thức phân tử là C4H6O2. X không tác dụng với Na nhưng có phản ứng tráng gương. Hiđro hóa X thu được hợp chất Y có công thức phân tử là C4H10O2. Y tác dụng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường. Vậy X chứa những nhóm chức gì?
A. Chỉ có chức anđehit. B. Anđehit và ancol.
C. Anđehit và xeton. D. Anđehit và ete.
Thủy phân hoàn toàn a mol triglixerit X trong dung dịch KOH vừa đủ, thu được glixerol và 46,7 gam hỗn hợp muối. Đốt cháy hoàn toàn a mol X thu được 2,75 mol CO2 và 2,55 mol H2O. Mặt khác, a mol X tác dụng tối đa với x mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của x là:
A. 0,1. B. 0,08. C. 0,06. D. 0,05.
Cho m gam Al vào dung dịch chứa 0,1 mol AgNO3 và 0,25 mol Cu(NO3)2, sau một thời gian thu được 19,44 gam kết tủa và dung dịch X chứa 2 muối. Tách lấy kết tủa, thêm tiếp 8,4 gam bột Fe vào dung dịch X, sau khi các phản ứng hoàn toàn thu được 9,36 gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 3,24 gam. B. 4,64 gam. C. 3,56 gam. D. 4,8 gam.
Đốt cháy hỗn hợp gồm 2,6 gam Zn và 2,24 gam Fe với hỗn hợp khí X gồm clo và oxi, sau phản ứng chỉ thu được hỗn hợp Y gồm các oxit và muối clorua (không còn khí dư). Hòa tan Y bằng một lượng vừa đủ 120 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch Z. Cho AgNO3 dư vào dung dịch Z, thu được 28,345 gam kết tủa. Phần trăm thể tích của clo trong hỗn hợp X là:
A. 53,85%. B. 56,36%. C. 76,70%. D. 51,72%.
Nhúng thanh kẽm và thanh đồng (không tiếp xúc với nhau) vào cốc đựng dung dịch H2SO4 loãng. Nối thanh kẽm và thanh đồng bằng dây dẫn (có một khóa X) như hình bên.
Cho các phát biểu sau: (1) Khi mở khóa X có bọt khí thoát ra ở thanh đồng. (2) Khi đóng khóa X có bọt khí thoát ra ở thanh kẽm. (3) Tốc độ bọt khí thoát ra khi mở khóa X và khi đóng khóa X là như nhau. (4) Khi mở khóa X hay đóng khóa X thanh kẽm đều bị ăn mòn. (5) Khi đóng khóa X có dòng electron chuyển dời từ thanh đồng sang thanh kẽm. (6) Khi đóng khóa X thanh kẽm đóng vai trò cực âm và bị oxi hóa. (7) Khi thay thanh Cu bằng thanh Mg thanh kẽm vẫn bị ăn mòn điện hóa. (8) Khi thay dung dịch H2SO4 bằng ancol etylic thanh kẽm không bị ăn mòn. Số phát biểu đúng là:
A. 5. B. 2. C. 3. D. 4.
Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Sục khí etilen vào ống nghiệm chứa dung dịch nước brom. (b) Nhỏ dung dịch NaOH vào ống nghiệm chứa dung dịch phenylamoni clorua. (c) Thủy phân chất béo trong môi trường axit. (d) Cho vài giọt benzen vào ống nghiệm chứa dung dịch nước brom, lắc đều. (e) Cho ancol etylic dư vào ống nghiệm chứa phenol, lắc đều. (f) Nhỏ dung dịch HCl dư vào ống nghiệm chứa anilin, lắc đều. Sau khi kết thúc thí nghiệm, số thí nghiệm dung dịch thu được đồng nhất là:
A. 3. B. 5. C. 2. D. 4.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến