Ở một loài động vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8. Trên mỗi cặp nhiễm sắc thể (có một chiếc từ bố và một chiếc từ mẹ) xét 2 locut gen, mỗi locut gen có 2 alen.- Một cá thể đực trong quá trình giảm phân tạo tinh trùng có 32% tế bào chỉ xảy ra trao đổi chéo 1 điểm ở cặp số 1, có 40% tế bào chỉ xảy ra trao đổi chéo một điểm ở cặp số 3, các tế bào còn lại không có trao đổi chéo.- Một cá thể cái trong quá trình giảm phân tạo trứng có 40% tế bào chỉ xảy ra trao đổi chéo 1 điểm ở cặp số 1, có 20% tế bào chỉ xảy ra trao đổi chéo một điểm ở cặp số 2, các tế bào còn lại không có trao đổi chéo.Cho các nhận xét sau:(1) Theo lí thuyết, tỉ lệ tinh trùng mang tất cả các gen có nguồn gốc từ mẹ là 4%.(2) Theo lí thuyết, tỉ lệ trứng mang gen có cả nguồn gốc từ bố và mẹ là 91,25%.(3) Theo lí thuyết, tỉ lệ các tinh trùng mang tất cả các gen có nguồn gốc từ bố trong số các tinh trùng mang gen có nguồn gốc từ bố là 1/24.(4) Cho cá thể đực trên giao phối với cá thể cái, tỉ lệ hợp tử ở con mang tất cả các gen có nguồn gốc từ ông nội và bà ngoài là 0,175%.Số nhận xét đúng là:A.1B.2C.3D.4
Số este có công thức phân tử C4H8O2 mà khi thủy phân thu được sản phẩm có khả năng tráng bạc là A.4B.1C.3D.2
Trong quần thể của một loài động vật có vú , xét 5 gen: gen 1 có 4 alen, gen 2 có 3 alen, hai gen này cùng nằm trên một nhiễm sắc thể thường, gen 3 và gen 4 đều có 2 alen, hai gen này cùng nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X không có đoạn tương đồng trên Y, gen 5 có 5 alen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính Y không có alen trên X. Cho các nhận xét sau:(1) Số loại kiểu gen tối đa trong quần thể là 2340.(2) Số loại giao tử đực tối đa được tạo ra là 60.(3) Số kiểu giao phối tối đa trong quần thể là 1216800.(4) Ở giới cái, số loại kiểu gen dị hợp về tất cả các cặp gen là 72.Số nhận xét không đúng làA.1B.2C.3D.4
Thế hệ xuất phát của một quần thể động vật ngẫu phối có tỉ lệ các kiểu gen: Ở giới cái có 0,64AA: 0,32Aa: 0,04aa. Ở giới đực có 0,36AA: 0,48Aa: 0,16aa. Khi quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền, tỉ lệ kiểu gen AA làA.0,81. B.0,49. C. 0,2916. D. 0,25.
Cho hai hợp chất hữu cơ X, Y có cùng công thức phân tử là C3H7NO2. Khi phản ứng với dung dịch NaOH, X tạo ra H2NCH2COONa và chất hữu cơ Z; còn Y tạo ra CH2=CHCOONa và khí T. Các chất Z và T lần lượt là A. CH3OH và NH3. B. C2H5OH và N2. C. CH3OH và CH3NH2. D. CH3NH2 và NH3.
Cho 20 gam chất hữu cơ X (chỉ chứa C, H, O và một loại nhóm chức) có tỉ khối hơi so với O2 bằng 3,125, tác dụng với 0,3 mol NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 23,2 gam bã rắn. CTCT của X có thể là:A.C2H5COOCH=CH2. B.CH2=CHCOOC2H5C.CH3COOCH=CH2 D. CH3COOCH=CHCH3
Cho 4,48 gam hỗn hợp gồm CH3COOC2H5 và CH3COOC6H5 (có tỷ lệ mol là 1:1) tác dụng với 800 ml dung dịch NaOH 0,1M, làm khô dung dịch sau phản ứng thu được khối lượng chất rắn là A. 6,40 gam B.3,28 gam C.4,88 gam D. 5,60 gam
Thuỷ phân hỗn hợp gồm 0,03 mol saccarozơ và 0,02 mol mantozơ một thời gian thu được dung dịch X (hiệu suất phản ứng thủy phân mỗi chất đều là 80%). Khi cho toàn bộ X tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thì lượng Ag thu được là? A.0,172 mol B. 0,170 mol C.0,160 mol D.0,168 mol
Cho các chất sau: (1) etin; (2) but-2-in; (3) 3-metyl but-1-in, (4) buta-1,3- đien. Số chất vừa làm mất màu dung dịch Br2, vừa tạo kết tủa trong dung dịch AgNO3/NH3 là A.4B.5C.2D.3
Ở cây cà chua, gen R quy định màu quả đỏ là trội hoàn toàn so với gen r quy định màu quả vàng, gen S kiểm soát sự tổng hợp chất diệp lục khiến cho lá có màu xanh là trội hoàn toàn so với gen s mất khả năng này làm cho lá có màu vàng lưu huỳnh. Những cây cà chua có lá có màu vàng lưu huỳnh đều chết ở giai đoạn mầm. Các cặp gen này nằm trên các cặp nhiễm sắc thể đồng dạng khác nhau. Cho phép lai P cây quả đỏ lai với cây quả vàng, ở F1 xuất hiện 405 cây quả đỏ: 403 cây quả vàng. Không xét đến vai trò của bố mẹ, số phép lai P cho kết quả phù hợp làA. 1 phép lai. B.3 phép lai. C.4 phép lai. D. 5 phép lai.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến