Giải thích các bước giải:
1/.
Tóm tắt:
a/. $U1=6V$
$I2=0,15A$
$R1=?$Ω
b/.$U2=8V$
$R2=?$Ω
$I2=?A$
Giải:
a/. Giá trị của điện trở là:
$R1=$ `(U1)/(I1)` = `6/(0,15)` $=40$Ω
b/. Khi $U2$ tăng lên thành $U2=8V$, thì cường độ dòng điện $I$ trong mạch cũng tăng lên tỉ lệ thuận với hiêu điện thế $U trong mạch.
Mà $R=$ `U/I` nên giá trị của điện trở trong mạch lúc này không thay đổi, và giá trị của điện trở $R2=R1=40$Ω
Cường độ dòng điện trong mạch lúc này là:
`(U1)/(U2)` = `(I1)/(I2)` ⇒ $I2=$ `(I1.U2)/(U1)` = `(0,15.8)/6` $=0,2A$
2/.
a/. Xem hình
b/. Tóm tắt:
$R1$ nt $R2$
$R1=5$Ω
$R2=10$Ω
$I=0,2A$
$Umạch=?V$
Giải:
Cách 1:
Vì $R1$ nt $R2$ , nên:
Điện trở tương đương của đoạn mạch là:
$Rtd=R1+R2=5+10=$Ω
Hiệu điện thế qua đoạn mạch là:
$Umạch=I.Rtd=0,2.1,5=3V$
Cách 2:
Vì $R1$ nt $R2$ , nên:
Cường độ dòng điện qua điện trở 1, điện trở 2 và toàn mạch là:
$I=I1=I2=0,2A$
Hiệu điện thế qua điện trở 1 là:
$U1=I.R1=0,2.5=1V$
Hiệu điện thế qua điện trở 2 là:
$U2=I.R2=0,2.10=2V$
Hiệu điện thế qua đoạn mạch là:
$Umạch=U1+U2=1+2=3V$