I.Bộ xương:-Quan sát bộ xương thằn lằn ở hình 39.1 SGK/127, em hãy nêu rõ sai khác nổi bật của bộ xương thằn lằn (bò sát) so với bộ xương ếch.Sự sai khác đó giúp chúng thích nghi với đời sống như thế nào?-Bộ xương của thằn lằn có cấu tạo như thế nào ? ( Gợi ý : các em sẽ nêu đặc điểm về xương đầu, cột sống, xương chi, đốt sống đuôi. )II.Các cơ quan dinh dưỡng:-Dựa vào hình 39.2 SGK/127, theo dõi các số ghi trên hình tìm các hệ cơ quan: tuần hoàn, hô hấp, tiêu hóa, bài tiết, sinh sản của thằn lằn.-Hệ tiêu hóa của thằn lằn có điểm gì khác so với ếch đồng?-Tuần hoàn của thằn lằn có gì giống và khác với tuần hoàn của ếch đồng?-Hệ hô hấp của thằn lằn có cấu tạo như thế nào?-Hệ bài tiết của thằn lằn có đặc điểm gì?-Dựa vào kiến thức của mình em hãy so sánh sự tiến hóa hơn của thằn lằn so với ếch đồng qua phiếu học tập sau:Các nội quanThằn lằnẾchHô hấpTuần hoànBài tiếtIII.Thần kinh và giác quan:Các em sẽ quan sát hình 39.4 và nghiên cứu thông tin trong SGK trả lời các câu hỏi sau:-Bộ não của thằn lằn khác gì so với bộ não của ếch

Các câu hỏi liên quan

Nhóm phó từ nào bổ sung ý nghĩa chỉ kết quả và hướng? A. Cũng, vẫn, cứ​​​​B. Đã, đang, sẽ​ C. Ra, lên, rồi​​​​D. Cần, phải, nên 3. Nhóm phó từ nào thường đứng sau động từ và tính từ? A. Rất, hơi, khá​​​​B. Không, chưa, chẳng​​ C. Hãy, đừng, chớ​​​​D. Vào, lên, xuống 4. Nhóm phó từ nào thường bổ sung loại ý nghĩa chỉ thời gian cho động từ và tính từ? A. Vừa, mới, sắp​ ​​​B. Thường, năng, hiếm​ C. Cực kì, khí, khá​​​​D. Được, mất, hiếm 5. Phó từ có hoạt động ngữ pháp thế nào? A. Thường làm phụ ngữ trong các cụm danh từ. B. Thường làm phụ ngữ trong các cụm động từ, tính từ. C. Không có khả năng làm phụ ngữ trong các cụm tính từ. D. Cả đáp án A và B đều đúng. Bài 3: Tìm các phó từ bổ sung ý nghĩa cho những động từ, tính từ trong đoạn văn và tìm loại ý nghĩa bổ sung của phó từ ấy điền vào bảng. ​Chẳng bao lâu, tôi đã trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng. Đôi càng tôi mẫm bóng. Những cái vuốt ở chân, ở khoeo cứ cứng dần và nhọn hoắt. Thỉnh thoảng, muốn thử sự lợi hại của những chiếc vuốt, tôi co cẳng lên, đạp phanh phách vào các ngọn cỏ. Những ngọn cỏ gẫy rạp, y như có nhát dao vừa lia qua. Đôi cánh tôi, trước kia ngắn hủn hoẳn, bây giờ thành cái áo dài kín xuống tận chấm đuôi. Mỗi khi tôi vũ lên, đã nghe tiếng phành phạch giòn giã. Lúc tôi đi bách bộ thì cả người tôi rung rinh một màu nâu bóng mỡ soi gương được và rất ưa nhìn. Đầu tôi to ra và nổi từng tảng, rất bướng. Hai cái răng đen nhánh lúc nào cũng nhai ngoàm ngoạp như hai lưỡi liềm máy làm việc. Sợi râu tôi dài và uốn cong một vẻ rất đỗi hùng dũng. Tôi lấy làm hãnh diện với bà con về cặp râu ấy lắm. Cứ chốc chốc tôi lại trịnh trọng và khoan thai đưa cả hai chân lên vuốt râu. STT Động từ/ Tính từ Phó từ đứng trước Loại ý nghĩa của phó từ đứng trước Phó từ đứng sau Loại ý nghĩa của phó từ đứng sau 1 ... Bài 4. Trong các câu sau, câu nào có từ “ra”, “xuống”, “qua” không phải phó từ? a. Dù vào Nam hay ra Bắc, anh chiến sĩ vẫn gặp những ngọn đèn dầu chong mắt đêm thâu. b. Giương mắt ra xem tao trêu con mụ Cốc đây này. c. Nước non lận đận một mình/ Thân cò lên thác xuống ghềnh bấy nay. d. Một chú chom bói cá sà xuống mặt hồ xanh thẳm. e. Chúng ta có một tuổi thơ đi qua đầy trong trẻo. f. Qua ngõ nhỏ đầy hoa và cây này, nhiều người có cảm giác bình yên lạ thường.