I.
1. Am ( vì "I" luôn luôn đi với "am" )
2. Doesn't study ( vì có động từ thường ở thể phủ định, "she" là danh từ số ít nên mượn trợ động từ "doesn't", "study" nguyên mẫu vì sau "don't/doesn't" là động từ nguyên mẫu )
3. Aren't ( vì có động từ "to be" ở thể phủ định, "my students" là danh từ số nhiều nên "aren't" )
4. Has ( vì có động từ thường ở thể khẳng định, "he" là danh từ số ít nên "has" )
5. Have ( vì có động từ thường ở thể khẳng định, "I" là danh từ số nhiều nên "have" nguyên mẫu )
6. Does-live ( vì có động từ thường ở thể nghi vấn, "she" là danh từ số ít nên mượn trợ động từ "does" đưa ra trước chủ ngữ và từ "live" nguyên mẫu )
II.
1. Isn't reading ( vì "John" là danh từ số ít nên "is reading", ở thể phủ định nên "isn't reading" )
2. Are you doing ( vì "you" là danh từ số nhiều nên "are doing", ở thể nghi vấn nên "are you doing" )
3. Are working ( vì "Jack and Peter" là danh từ số nhiều nên "are working" )
4. Isn't listening ( vì "Silvia" là danh từ số ít nên "is listening", ở thể phủ định nên "isn't listening" )
5. Is making ( vì "he" là danh từ số ít nên "is making" )
6. Are-are playing ( vì "my children" là danh từ số nhiều nên "are", "they" là danh từ số nhiều nên "are playing" )