1. most peaceful
2. A nomadic
3. stamp collector
4. a/an unconvenient
5. be unsafe
6. was friends
7.drink healthily
8. traditional
9. give generosity
10. very soundly
→Trạng từ cách thức được hình thành bằng cách thêm đuôi “ly” đằng sau tính từ.
Adverbs- trạng từ hay còn gọi là phó từ, là những từ được sử dụng trong câu để bổ nghĩa cho động từ, tính từ, một trạng từ khác.
Example:
Bổ nghĩa cho động từ
Bổ nghĩa cho tính từ
Bổ nghĩa cho trạng từ khác
→ Tính từ là những từ dùng để miêu tả tính chất của con người, sự vật, sự việc,...
→ Trong một cụm danh từ, tính từ đứng trước để bổ nghĩa cho danh từ chính của cụm danh từ.
→ Trong trường hợp 2 tính từ thuộc cùng một phân loại, chúng ta nối 2 tính từ với nhau bằng từ and.
→ Trong một cụm danh từ, tính từ đứng trước để bổ nghĩa cho danh từ chính của cụm danh từ.
→ Sau to be và các động từ liên kết
→ luôn có 1 danh từ sau mạo từ. Các mạo từ bao gồm: a, an, the.
→Sau các từ hạn định như this, that, these, those, each, every, both, no, some, any, few, a few, little, a little,... luôn có một danh từ.