I. PHẦN ĐỊA LÝ Câu 1: Nếu tỉ lệ bản đồ: 1:300 000 thì 4 cm trên bản đồ này sẽ ứng với khoảng cách thực địa là: A. 80 km. B. 8 km. C. 12 km. D. 120 km. Câu 2: Tỉ lệ bản đồ là A. Độ lớn của bản đồ so với ngoài thực địa. B. Khoảng cách thu nhỏ nhiều hay ít so với quả Địa cầu. C. Mức độ thu nhỏ khoảng cách được vẽ trên bản đồ so với thực địa. D. Độ chính xác của bản đồ so với thực địa. Câu 3: Nếu đầu bên phải của vĩ tuyến là hướng Đông thì đầu bên trái là hướng? A. Đầu bên trái của vĩ tuyến là hướng Tây. B. Đầu bên trái của vĩ tuyến là hướng Nam. C. Đầu bên trái của vĩ tuyến là hướng Bắc. D. Đầu bên trái của vĩ tuyến là hướng Đông. Câu 4: Nằm giữa hướng Bắc và hướng Tây, ta có thể đọc là hướng? A. Tây Bắc. B. Bắc Tây. C. Bắc - Tây Bắc. D. Tây – Tây Bắc. Câu 5: Một điểm C nằm trên kinh tuyến 120o thuộc nửa cầu Đông và vĩ tuyến 10o ở phía trên đường xích đạo, cách viết tọa độ của điểm đó là A. 10oB và 120oĐ. B. 10oN và 120oĐ. C. 120oĐ và 10oN. D. 120oĐ và 10oB. Câu 6: Kí hiệu đường thể hiện: A. Ranh giới. B. Sân bay. C. Cảng biển. D. Vùng trồng lúa. Câu 7: Trái Đất đứng vị trí thứ mấy trong hệ Mặt Trời? A. Vị trí thứ 2. B. Vị trí thứ 3. C. Vị trí thứ 4. D. Vị trí thứ 5. Câu 8: Đường nối liền hai điểm Cực Bắc và Cực Nam trên quả Địa Cầu là đường nào? A. Đường xích đạo. B. Đường vĩ tuyến. C. Đường kinh tuyến. D. Tất cả các đáp án đều sai. Câu 9: Các hành tinh trong hệ Mặt Trời được sắp xếp như thế nào trong hệ Mặt trời từ gần đến xa? A. Hải Vương - Sao Thủy - Sao Kim - Trái Đất - Sao Hỏa - Sao Mộc - Sao Thổ - Thiên Vương. B. Thiên Vương - Hải Vương -Trái Đất - Sao Kim - Sao Thủy - Sao Hỏa - Sao Mộc - Sao Thổ.

Các câu hỏi liên quan

“Làn thu thuỷ, nét xuân sơn Hoa ghen thua thắm, liễu hờn kém xanh Một hai nghiêng nước nghiêng thành Sắc đành đòi một, tài đành họa hai.” Qua đoạn thơ trên, kết hợp với sự hiểu biết về đoạn trích “Chị em Thúy Kiều”, hãy viết đoạn văn theo phép lập luận Tổng - Phân - Hợp khoảng 14 câu nêu cảm nhận của em về nhân vật Thúy Kiều, trong đoạn trích có sử dụng ít nhất một câu cảm thán và một quan hệ từ. GỢI Ý Câu 3: Qua đoạn thơ trên, kết hợp với sự hiểu biết về đoạn trích “Chị em Thúy Kiều”, hãy viết đoạn văn khoảng 10 câu nêu cảm nhận của em về nhân vật Thúy Kiều, trong đoạn trích có sử dụng ít nhất một câu cảm thán và một quan hệ từ. - Gợi tả vẻ đẹp của Kiều, tác giả vẫn dùng bút pháp nghệ thuật ước lệ “thu thuỷ” (nước mùa thu), “xuân sơn” (núi mùa xuân), hoa, liễu. Nét vẽ thiên gợi, tạo ấn tượng chung về vẻ đẹp của một giai nhân tuyệt thế. - Vẻ đẹp ấy được gợi tả qua đôi mắt Kiều, bởi đôi mắt là sự thể hiện phần tinh anh của tâm hồn và trí tuệ. Đó là một đôi mắt biết nói và có sức rung cảm lòng người. - “Hoa ghen thua thắm, liễu hờn kém xanh” : vẻ đẹp quá hoàn mĩ và sắc sảo của Kiều có sức quyến rũ lạ lùng khiến thiên nhiên không thể dễ dàng chịu thua, chịu nhường mà phải nảy sinh lòng đố kỵ, ghen ghét, báo hiệu lành ít, dữ nhiều.