IX.Read the passage then do the tasks below. Hi! I am Nam. I’m twelve years old. I’m a student in grade 6, class 6A2. I live with my parents and my sister. We live in a small house in the country. This is my school. It is small and old but it is beautiful. In front of the school, there is a big yard. It is clean and there are many tall trees and beautiful flowers. In the afternoon, I often play soccer with my friends there. My school has fifteen classrooms and six hundred students. There are forty-three teachers in my school. They are good teachers. I love them and I love my school very much. a. Answer the questions. 1.Where does Nam live?  ………………………………………………………………………………………………. 2. Are there many tall trees and beautiful flowers in the school yard? …………………………………………………………….…………………………………. 3. How many teachers does his school have? ……………………………………………………………..…………………………………. b. Complete the sentences, using the information from the passage above. 4. ………………….…………………………….…………is small and old but it is beautiful. 5. In the afternoon, Nam often plays soccer with his friends in the ……..…………

Các câu hỏi liên quan

VII. Use the given words to write the complete sentences. 1.Vietnamese people / often / clean / decorate / houses / Tet. ………………………………………………………………………………………………… 2.Angel Falls / Venezuela / high / waterfall / the world. ………………………………………………………………………………………………… 3.It / very / interesting / take / boat trip / the Perfume River. ………………………………………………………………………………………………… 4.Which / dry / Sahara Desert / or / Atacama Desert? ………………………………………………………………………………………………… 5.Ha Noi / capital / Viet Nam. It / history / more than 1,000 years. ………………………………………………………………………………………….……… 6.Eat / and / talk / friends / be / most common ways / relax / recess / many countries. ………………………………………………………………………………………………… 7.Could / tell / how / get / police station / please? ………………………………………………………………………………………………… 8.How much / cost / mail / letter / USA? ………………………………………………………………………………………………… 9.What time / Mai / usually / go / school ? ………………………………………………………………………………………………… 10. This exercise / not / so / difficult / that one. …………………………………………………………………………………………………

Câu1. Ngoài mục đích hỏi-nêu điều chưa biết để trả lời- câu nghi vấn còn được dùng với mục đích nào khác? Cho ví dụ. Câu2: Các câu nghi vấn sau có chức năng gì? a) Ông tưởng mày chết đêm qua, còn sống đấy à? (Ngô TấtTố) b) Anh bảo như thế có khổ không? (Cao Xuân Hạo) c) Bài này khó thế ai mà làm được? d) Nếu không bán con thì lấy tiền đâu mà nộp sưu? (Ngô Tất Tố) e) Mụ vợ nổi trận lôi đình tát vào mặt ông lão: - Mày cãi à? Mày dám cãi 1 bà nhất phẩm phu nhân à? Đi ngay ra biển, nếu không tao sẽ cho người lôi đi.(Ông lão đánh cá và con cá vàng) g) Bạn có thể cho mình hỏi thăm đường đến siêu thị được không? h) Cụ tưởng tôi sướng hơn chăng? ( Nam Cao) i) Tôi cười dài trong tiếng nấc hỏi cô tôi: - Sao cô biết mợ con có con? ( Nguyên Hồng) 2. Câu cầu khiến: Câu 1. Câu cầu khiến có những chức năng chính là gì? Đặc điểm của câu cầu khiến? Câu 2. Khi sử dụng câu cầu khiến cần chú ý điều gì? 3. Cảm thán: Câu 1: Mục đích chính của câu cảm thán là gì? Những dấu hiệu hình thức của câu cảm thán? Câu 2: Những từ cảm than có thể tạo thành câu đọc lập hoặc làm thành phần biệt lập trong câu như thế nào? Cho VD minh họa. Vì sao khi dùng câu cảm than cần chú ý đến hoàn cảnh giao tiếp? Cho VD. 4. Câu trần thuật: Câu 1: Phân biệt câu trần thuật với câu nghi vấn, cảm thán, cầu khiến về hình thức và chức năng. 5. Câu phủ định: Câu 1: Thế nào là câu phủ định? Những từ ngữ phủ định thường dùng?