“I suppose your report isn’t ready yet.” “Don’t worry. I ____ it by tomorrow.” A.will have been finishing B.will be finishing C.am finishing D. will have finished
Dịch câu: Tôi thấy bản báo cáo của bạn vẫn chưa xong” “Đừng lo lắng, tôi sẽ làm xong nó trước ngày mai.
Hành động làm xong bản báo cáo trong câu sẽ xảy ra và hoàn thành trước 1 thời điểm trong tương lai “trước ngày mai”, do đó dùng thì tương lai hoàn thành.