${I.}$
${1.}$ is → are ( vì "flowers" là số nhiều nên ta dùn tobe "are" )
${2.}$ are → is ( There is + N(số ít) )
${3.}$ in → and ( "between" chỉ 1 vật nào đó ở chính giữa 2 vật còn lại - giữa 2 vật đó ta thường dùng liên từ nối "and" )
${4.}$ to → on ( on the left: phía bên trái )
${5.}$ Where → What ( hỏi về 1 vật gì đó ta dùng từ để hỏi "What" )
${6.}$ have → has ( vì "my school" là số ít nên dùng "has" )
${7.}$ watch → watches ( vì "Lan" là chủ từ số ít nên động từ ta thêm "es" - ta thêm "es" vì đằng sau nó có tận cùng chữ "ch" ( dùng "es" khi động từ tận cùng bằng: O,S,CH,X,SH,Z )
${8.}$ do → does ( vì "she" là số ít nên dùng trợ động từ "does" )
${9.}$ teach → teaches ( "Mr.Quyen" là số ít nên động từ thêm "es" vì tận cùng có đuôi "ch" )
${10.}$ is → are ( "students" là số nhiều nên ta dùng tobe "are" )
${II.}$
${1.}$ B ( love: yêu thích - dựa vào nghĩa: Không, mẹ ạ. Con vẫn còn yêu thích chiếc giường cũ của mình lắm. Nó thật là thoải mái. )
${2.}$ B ( buy: mua )
${3.}$ B ( on the wall: trên tường )
${4.}$ D ( there is + N(số ít) )
${5.}$ C ( next to: kế bên )
${6.}$ B ( có liên từ nối "and" giữa 2 vật thể nên ta dùng giới từ "between" )