1.- What’s your plan for tomorrow? – I (transplant) these trees to the garden.
⇒Will transplant
⇒Ở đây có câu hỏi về tomorrow nên dùng tương lai, vì câu sau không có thời gian cụ thể, chung chung nên dùng Future simple: S+Will+V1+O.
2. She thanked me for what I (do) for her.
⇒Did
⇒Ở đây thanked là dấu hiệu dùng past simple, do chia ở V2 là did.
3. By the time I (get) there. I (see) no one. They (leave).
⇒Got/Saw/Had left
⇒Chỉ một việc ở trong quá khứ xảy ra trước thời điểm cụ thể trong quá khứ. Việc đến đó và không nhìn thấy ai là việc xảy ra trước, chia ở thì past simple. Việc họ rời đi là trước đó nên chia ở thì past perfect.
4. - You ever (climb) that mountain? – Yes. - How you (feel)?
⇒Have you ever climb/Did you feel
⇒⇒Ở đây hỏi một việc đã xảy ra từ quá khứ cho đến hiện tại hay chưa, chia ở thì present perfect. Việc cảm thấy như thế nào đã xảy ra và chấm dứt trong quá khứ thì ở đây là past simple.
5. When I (have) breakfast, I left for school.
⇒Was having
⇒Khi một việc đang xảy ra thì một việc khác chen vào. Dùng past continuous do việc ăn sáng đang diễn ra.
6. To my mind, that issue is worth (consider).
⇒Considering
⇒Ta có cấu trúc: to be+worth+V-ing=Đáng để làm gì đó
7. - Would you mind (take) out the garbage? – No. I (do) it now.
⇒Taking/am doing
⇒Would you mind/Do you mind+V-ing và vế sau có now, dùng present continuous.
8. Jim suggested that we (picnic) in the mountains.
⇒Picnicing
⇒Ta có cấu trúc: S+Suggest+S+V-ing+O=Ai đó khuyên ai đó làm gì.
#NOCOPY
#NOPLAGIARISM