II. Bài tập: 1. Tìm các từ trái nghĩa trong các câu ca dao, tục ngữ sau: a) Thân em như củ ấu gai b) Anh em như chân với tay Ruột trong thì trắng vỏ ngoài thì đen. Rách lành đùm bọc dở hay đỡ đần. c) Người khôn nói ít hiểu nhiều d) Chuột chù chê khỉ rằng: "Hôi!" Không như người dại lắm điều rườm tai. Khỉ mới trả lời: "Cả họ mày thơm!" 2. Điền các từ trái nghĩa thích hợp vào các câu tục ngữ sau: a) Một miếng khi đói bằng một gói khi…… b) Chết……… còn hơn sống đục c) Làm khi lành để dành khi…… d) Ai …… ba họ, ai khó ba đời. e) Thắm lắm……. nhiều g) Xấu đều hơn…… lõi h) Nói thì…… làm thì khó k) Trước lạ sau………… 3. Các từ "đồng" trong các câu sau có phải là từ đồng âm không? Vì sao? a. Cải lão hoàn đồng. d. Cua đồng rang ăn ngon lắm. b. Đồng sàng đồng mộng. e. Anh Kim Đồng làm liên lạc. c. Tượng đồng bia đá. g. Cánh đồng làng em lúa đã chín vàng. 4. Xếp các từ sau vào các nhóm từ đồng nghĩa: Chết, nhìn, cho, kêu, chăm chỉ, mong, hi sinh, cần cù, nhòm, ca thán, siêng năng, tạ thế, cần mẫn, thiệt mạng, liếc, than, ngóng, tặng, dòm, trông mong, chịu khó, than vãn. 5. Viết một đoạn văn ngắn (từ 8 đến10 câu), chủ đề tự chọn, trong đó có sử dụng từ trái nghĩa và từ đồng âm.

Các câu hỏi liên quan