$1.$ A
→ Có trạng từ nhận biết của thì HTĐ là "usually"
→ B. going to, hiện tại Tiếp diễn
→ C. went, QKĐ
→ to go, ta sẽ không dùng động từ nguyên mẫu thêm to trước trạng từ chỉ tần suất(usually, always)
$2.$ A
→ Cấu trúc: in the middle of + danh từ/V-ing
$3.$ B
→ should: nên, diễn tả lời khuyên
→ must: phải, must có nghĩa gần giống với have to, diễn tả ý nghĩa bắt buộc do xuất phát từ ngoại cảnh. Have to diễn tả nghĩa “phải” do xuất phát từ chủ quan người nói.
→ ought to: nên, sử dụng để thay thế should
→ need to: cần, nhấn mạnh với ai đó cần phải làm gì
$4.$ D
→ be going to, thì Tương lai gần
$5.$ D
→ Enough được sử dụng sau tính từ
$6.$ D
→ yourselves: tự các bạn, bản thân các bạn là số nhiều của yourself
$7.$ of
→ cụm từ out of để chỉ sự vật không còn ở tại địa điểm cũ nữa(bị chuyển đi)
$8.$ C
→ Mình đã giải thích ở trên
$9.$ B
→ Last Sunday: Chủ Nhật tuần qua/ Chủ nhật tuần trước, sử dụng thì QKĐ
$10.$ D
→ go to: đi đến