$II.$
$1.$ drink ⇒ drinks
→ Vì có dấu hiệu nhận biết của thì hiện tại đơn là "always"
→ Anh ấy thường ăn những quả trứng cho bữa sáng và uống sữa.
$2.$ were ⇒ are
→ To be going to, thì tương lai gần diễn tả sự việc, quyết định hoặc kế hoạch đã dự định trong tương lai không xa.
→ Chúng tôi sẽ đi thăm ông ngoại/nội vào tuần sau. Chúng tôi nhớ ông lắm! <3
$3.$ understand ⇒ to understand
→ Động từ nguyên mẫu có "to"; Diễn tả một hành động cụ thể, nói chung
→ Những cái hướng dẫn này không đủ rõ để tôi hiểu.
$4.$ comes ⇒ came
→ Last year: năm trước, "last" là dấu hiệu nhận biết của thì QKĐ
→ Năm trước, Tim đến trường lần đầu tiên.
$5.$ is going repair ⇒ is going TO repair
→ Mình đã giải thích thì tương lai gần ở câu 2
→ Cha/ba/bố tôi sẽ sửa lại mái nhà vào sáng mai.
$III.$
$1.$ there
→ Ta dùng there để chỉ hành động/sự vật ở cách xa người nói.
$2.$ inside
→ look inside: nhìn vào trong
$3.$ downstairs
→ Cô ấy chạy xuống cầu thang để mở cửa cho anh ấy.
$4.$ here
→ Tôi sợ tôi không thể uống cà phê với sữa ở đây.
$5.$ outside
→ outside: ra ngoài; Ra ngoài và ngồi dưới ánh mặt trời nào.
$6.$ here
→ Chờ ở đây á. Tao sẽ quay lại ngay.
$7.$ there
→ Cô ấy chạy lên cầu thang để xem chuyện gì xảy ra ở đó.
$8.$ D
→ Sự kiện gì xảy ra ở rạp hát Sao Mai cuối tuần này thế?/ Có sự kiện nào xảy ra ở rạp hát Sao Mai cuối tuần này hả mày?
$13.$ D
→ Động từ khuyết thiếu Ought to
→ Chúng tôi ra ngoài để tủ quần áo ở góc đối diện giường ngủ.
$14.$ A
→ Enough đứng trước danh từ, đứng sau tính từ và trạng từ.
→ Họ may mắn lắmm nên mới có nhiều đứa bạn ở thành phố.
$15.$ B
→ Cụm từ quite reserved
→ Lan khá kín tiếng. Cô ấy thích những nơi yên tĩnh.