II. Order the words and write answers. 1. like / playing / you / the / Do / piano? √ Do you like playing the piano ? Yes, i do. 2. you / your / Do / teeth / after / brush / school? √ 3. get / Does / at / up / Jenny / 7.30? x 4. he / chess / like / playing / Does? √ 5. Grandma and Grandpa / live / big / Do / house / a? x

Các câu hỏi liên quan

Đối với rất nhiều loại bệnh tật, đặc biệt là những bệnh liên quan đến vi trùng, virus, vai trò của hệ miễn dịch trong cơ thể người bệnh cực kỳ quan trọng, là yếu tố quyết định. Nếu thể chất suy kiệt, nếu hệ miễn dịch bị suy yếu thì cơ thể ấy khó mà tồn tại. AIDS là một ví dụ. Khi cơ thể bị nhiễm virus HIV, hệ miễn dịch bị tấn công, người bị nhiễm đến lúc nào đó dễ dàng bị nhiễm trùng, nhiễm nấm... rồi tử vong. Virus là những mẩu ADN, không phải tế bào hoàn chỉnh. Và, điều đáng lo ngại là con người chưa tìm ra phương thức tiêu diệt virus. Tin xấu với chúng ta là virus rất dễ "thay hình đổi dạng" nên rất khó đối phó. Nhưng tin tốt là virus chỉ sống và phát triển được trong cơ thể vật chủ. Khi ra ngoài môi trường tự nhiên, nó sẽ nhanh chóng chết đi, không tồn tại lâu ngoài vật chủ như vi trùng. Đối với vi trùng, chúng ta có kháng sinh là vũ khí hỗ trợ đắc lực cho hệ miễn dịch của cơ thể. Song với virus, toàn bộ gánh nặng đều được đặt lên vai hệ miễn dịch. Điều này giải thích, tại sao virus corona gây chết người ở người lớn tuổi, có bệnh mãn tính nhiều hơn. Tất nhiên, vẫn còn hai bí ẩn: nó gây chết nam giới nhiều hơn, và trẻ em - người có hệ miễn dịch chưa phát triển tốt - lại ít bị nhiễm hơn. Như vậy, trong đại dịch do virus corona gây ra lần này, vũ khí tối thượng mà chúng ta có là hệ miễn dịch của chính mình. Tất cả các biện pháp đang được khuyến cáo như mang khẩu trang, rửa tay, tránh tiếp xúc... chỉ hạn chế khả năng virus này xâm nhập vào cơ thể ta. Còn khi nó đã xâm nhập rồi, chỉ có hệ miễn dịch mới cứu được chúng ta. Muốn cho hệ miễn dịch khỏe mạnh, cần ăn uống đủ chất, đủ vitamin, tập luyện thể thao. Đặc biệt, lối sống vui vẻ, lạc quan giúp hệ miễn dịch rất nhiều. XÁC ĐỊNH PHƯƠNG THỨC BIỂU ĐẠT CỦA ĐOẠN TRÍCH TRÊN

I. Điền từ thích hợp vào chỗ trống: 1. He's a new pupil ... our class. 2. ... is your address in Ha Noi? 3. Now i live ... my grandparents in Ha Noi. 4. I live ... Flat 16 on the second floor of Ha Noi tower. 5. I live in ... villlage in the mountain. 6. What's your village ... ?It's small and quiet. 7. The family lives ... third floor of CM tower. 8. His flat is far ... the city centre. 9. His new school is ... house. 10. Their flat is big ... modern. 11. I go to ... from Monday to Friday. 12. Linda and Mai like ... rope. 13. My ... is Nguyen Hue Primary School. 14. I am in ... 6a3. 15. My friend's school is in Cau Giay ... . 16. My uncle lives in Ho Chi Minh ... . 17. Lan's school is in Ba Trieu ... . 18. Where do you ... ? 19. They like reading ... . 20. What class ... she in ? II. Order the words and write answers. 1. like / playing / you / the / Do / piano? √ Do you like playing the piano ? Yes, i do. 2. you / your / Do / teeth / after / brush / school? √ 3. get / Does / at / up / Jenny / 7.30? x 4. he / chess / like / playing / Does? √ 5. Grandma and Grandpa / live / big / Do / house / a? √ III. Make questions. EX: I play a game after school/từ được gạch chân là:play a game >What do you do after school? 1. I talk on the telephone on Monday/từ được gạch chân là:talk on the telephone 2. They do housework every day/từ được gạch chân là:every day 3. She plays table - tennis in the afternoon/từ gạch chân là:in the afternoon 4. Nam goes swimming in his free time/từ được gạch chân là:goes swimming 5. We go to English class on Friday/từ được gạch chân là:on Friday